Hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu là việc ghi nhận và quản lý các khoản chi phí liên quan đến đăng ký và bảo vệ nhãn hiệu. Nó giúp doanh nghiệp quản lý tài chính và định rõ nguồn lực cho việc bảo vệ giá trị nhãn hiệu và cạnh tranh trên thị trường.
Hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu
1. Hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu là gì?
Hoạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu là quá trình ghi nhận và xác định các khoản chi phí liên quan đến việc đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu trong hệ thống kế toán của một doanh nghiệp. Đây là bước quan trọng giúp doanh nghiệp biết được chi phí tổng cộng và phân bổ chính xác các khoản chi phí này vào tài khoản kế toán.
2. Quy trình các bước hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu kể từ ngày 20/06/2023
Bước 1: Xác định và phân loại chi phí
Bước 2: Ghi nhận chi phí
Bước 3: Kiểm tra và xác nhận chi phí
Bước 4: Báo cáo và phân tích chi phí
Quy trình các bước hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu
Bước 1:
Đầu tiên, xác định và phân loại các khoản chi phí liên quan đến đăng ký và bảo vệ nhãn hiệu, bao gồm phí đăng ký, phí tư vấn, phí dịch vụ và các khoản chi phí khác.
Bước 2:
Tiếp theo, ghi nhận chi phí vào bảng kế toán. Thông thường, chi phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được ghi vào tài khoản chi phí dự án hoặc chi phí quản lý, tùy thuộc vào cách tổ chức hạch toán của doanh nghiệp.
Bước 3:
Kiểm tra lại các thông tin và số liệu hạch toán chi phí để đảm bảo tính chính xác và truy xuất được.
Bước 4:
Cuối cùng, báo cáo và phân tích chi phí đăng ký nhãn hiệu. Thông qua báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể theo dõi và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực và quản lý chi phí đăng ký nhãn hiệu.
3. Hiểu như thế nào là nhãn hiệu ?
Nhãn hiệu là một biểu tượng, tên, từ, hình ảnh hoặc bất kỳ yếu tố nào đặc trưng khác được sử dụng để nhận dạng và phân biệt sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp của một công ty hoặc tổ chức. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh và danh tiếng của một thương hiệu trong tâm trí khách hàng.
4. Khái niệm về Đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm là thủ tục xác lập quyền cho nhãn hiệu của các sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất nhằm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu thì đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm được phân nhóm từ nhóm 01 đến nhóm 34.
5. Những quy định về thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm được thực hiện thông qua các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu)
Sau khi tra cứu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký Luật Việt An sẽ tiến hành đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Cục Sở hữu trí tuệ .
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
- Giấy uỷ quyền (mẫu gửi kèm)
- 01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm)
- Tờ khai đơn
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Kết quả giai đoạn 1: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được xác nhận và có số đơn đăng ký để theo dõi tiến trình.
Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.
Kết quả giai đoạn 2 của đơn đăng ký nhãn hiệu: Công văn chấp nhận đơn hợp lệ
Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục sản phẩm kèm theo.
Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
- Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
Kết quả giai đoạn 3: Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và nộp lệ phí cấp bằng
Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Kết quả giai đoạn 4: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
6. Những lưu ý khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
Dấu hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm
- Nhãn hiệu không nên thiết kế là hình, hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng;
- Nhãn hiệu không nên thiết kế là dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ, tên gọi thông thường của sản phẩm bằng bất kỳ ngôn ngữ nào (như dịch sang tiếng Anh, tiếng Nhật, Tiếng Tàu, tiếng La tinh…)
- Nhãn hiệu không nên thiết kế là dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả sản phẩm;
- Nhãn hiệu không nên thiết kế là dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh;
- Nhãn hiệu không nên thiết kế là các dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm;
- Trường hợp quý khách hàng có sử dụng các yếu tố loại trừ trong nhãn hiệu muốn đăng ký thì có thể thiết kế cách điệu nhằm tạo được dấu hiệu nhận biết đặc biệt riêng thì nhãn hiệu đăng ký có khả năng được bảo hộ;
- Cách tốt nhất để đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu là tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Luật Việt An sẵn sàng tra cứu sơ bộ miễn phí cho Quý khách hàng trước khi thực hiện các công việc tiếp theo trong quy trình đăng ký nhãn hiệu.
Phân nhóm sản phẩm
- Việc phân nhóm khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hoàn toàn khác so với mã ngành nghề ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Phân nhóm nhãn hiệu đăng ký được dựa theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu (Bảng phân loại Ni-xơ) được cả thế giới áp dụng.
- Tất cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có rất nhiều loại nhưng theo Bảng phân loại nhãn hiệu cũng chỉ có tất cả 45 nhóm. Trong đó, có 34 nhóm cho sản phẩm, hàng hóa.
- Tại Việt Nam, tiêu chí tính phí đăng ký nhãn hiệu căn cứ theo nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Theo đó, một đơn đăng ký nhãn hiệu càng nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ càng nhiều phí đăng ký.
7. Chi phí đăng ký nhãn hiệu
STT |
Các khoản phí, lệ phí |
Lệ phí (đồng) |
01 | Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 180.000 |
Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 30.000 | |
02 | Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên cho mỗi đơn (nếu có yêu cầu) | 600.000 |
03 | Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 300.000 |
– Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 60.000 | |
04 | Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 60.000 |
– Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 24.000 | |
05 | Lệ phí công bố đơn | 120.000 |
06 | Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
07 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
08 | Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
Như vậy, tổng chi phí cho việc đăng ký 01 logo/01 nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ là 1.000.000 VND. Tuy nhiên, khoản chi phí này sẽ không bao gồm các chi phí sau. Cụ thể:
– Chi phí cho viêc tra cứu khả năng đăng ký của logo trước khi nôp đơn: 500.000 VND/01 nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ (chi phí này không bắt buộc)
– Chi phí cho việc cấp giấy chứng nhận đăng ký logo: 360.000 VND/01 nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ ( chi phí này là bắt buộc)
8. Hướng dẫn hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu
- Phí đăng ký nhãn hiệu
Đây là chi phí phải trả để đăng ký nhãn hiệu với cơ quan chức năng. Chi phí này thường được ghi nhận là một khoản chi phí đầu tư hoặc chi phí tiền mặt tùy thuộc vào chính sách và quy định của doanh nghiệp.
- Phí tư vấn và dịch vụ luật sư
Nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của luật sư để hỗ trợ trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, chi phí này cần được ghi nhận vào tài khoản chi phí tư vấn hoặc dịch vụ phù hợp.
- Phí xem xét và thẩm định
Khi đăng ký nhãn hiệu, cơ quan chức năng thường tiến hành xem xét và thẩm định. Chi phí liên quan đến quá trình này, bao gồm phí xem xét và thẩm định, cần được ghi nhận vào tài khoản chi phí liên quan.
- Phí duy trì nhãn hiệu
Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp phải chi trả các khoản phí duy trì nhãn hiệu để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Chi phí này thường được ghi nhận là một khoản chi phí duy trì.
- Chi phí phục hồi và tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp hoặc cần phục hồi quyền sở hữu trí tuệ về nhãn hiệu, các chi phí phục hồi và tranh chấp liên quan, bao gồm phí luật sư và chi phí pháp lý, cần được ghi nhận một cách riêng biệt.
9. Mọi người cùng hỏi
1. Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là một ký hiệu, biểu tượng hoặc logo đại diện cho sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp nhằm phân biệt chúng với các sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp khác.
2. Tại sao cần đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu?
Đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn việc sao chép, sử dụng trái phép và nhầm lẫn với các sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp khác. Nó cũng tạo sự tin tưởng và thương hiệu cho doanh nghiệp.
3. Quy trình đăng ký nhãn hiệu như thế nào?
Quy trình đăng ký nhãn hiệu bao gồm việc chuẩn bị tài liệu, nộp đơn đăng ký, xem xét và thẩm định, và cuối cùng là cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Quy trình này thường được thực hiện thông qua cơ quan chức năng có thẩm quyền.
4. Thời gian đăng ký nhãn hiệu mất bao lâu?
Thời gian đăng ký nhãn hiệu có thể khác nhau tùy thuộc vào quy trình và thời gian xử lý của cơ quan chức năng. Thông thường, quy trình đăng ký nhãn hiệu mất từ vài tháng đến một năm.
✅ Dịch vụ: | ⭕Hạch toán chi phí đăng ký nhãn hiệu |
✅ Kinh nghiệm: | ⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm |
✅ Năng lực: | ⭐ Chuyên viên trình độ cao |
✅ Cam kết:: | ⭕ Thủ tục nhanh gọn |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận