1. Số định danh cá nhân là gì?
Số định danh cá nhân là một dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, có cấu trúc gồm 6 chữ số là mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã của mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là một dãy số ngẫu nhiên.
Mã này dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
– Theo quy định tại khoản 2 mục 19 Luật căn cước công dân 2014 thì số định danh cá nhân là số thẻ Căn cước công dân của chính mình (dãy gồm 12 chữ số tự nhiên).
– Mỗi người chỉ có 01 mã số định danh cá nhân duy nhất, không trùng lặp với người khác, mã số định danh cá nhân gắn liền với cá nhân đó từ khi sinh ra cho đến khi chết. Cấu trúc mã số định danh cá nhân như sau:
Dãy gồm 12 số tự nhiên;
6 chữ số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
6 số tương ứng với một số ngẫu nhiên.
– Số định danh cá nhân được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, giúp khẳng định căn cước của công dân trong các giao dịch trong cuộc sống.
Thủ tục cấp số định danh cá nhân
Đối với công dân chưa khai sinh
Trẻ em sinh ra trong thời gian đăng ký khai sinh được cấp mã số định danh cá nhân.
Nơi làm thủ tục: UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của cha hoặc mẹ.
Thủ tục như sau:
– Người đi đăng ký khai sinh chuẩn bị các giấy tờ sau:

Tờ khai đăng ký khai sinh. Giấy khai sinh hoặc giấy tờ thay thế nếu không có giấy khai sinh như: giấy khai sinh, giấy khai sinh.
Giấy ủy quyền có công chứng nếu bạn ủy quyền đi đăng ký khai sinh.
– Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân xã/huyện/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú của cha hoặc mẹ.
Thừa phát lại hộ tịch thu thập các thông tin sau đây về trẻ em được đăng ký khai sinh để cấp số định danh cá nhân cho trẻ:
Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
Ngày sinh;
Tình dục;
Đăng ký nơi sinh;
Quê hương;
Quốc gia;
Quốc tịch;
Họ, tên, họ và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
- Cấp số định danh cho công dân. Việc cấp số định danh cá nhân do Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an thực hiện.
Sau đó, số định danh cá nhân sẽ được gửi đến cơ quan đăng ký khai sinh để cấp cho công dân.
=> Như vậy, trong trường hợp công dân chưa đăng ký khai sinh thì khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh sẽ đồng thời được cấp cho công dân một số định danh cá nhân.
Đối với công dân đã đăng ký khai sinh
- Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì khi cấp thẻ căn cước công dân sẽ được cấp số định danh cá nhân.
- Nơi làm thủ tục
Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an huyện;
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh;
Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. - Thủ tục như sau:
– Công dân đến Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp huyện để làm thủ tục cấp thẻ CCCD.
- Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp thẻ CCCD (theo mẫu CC01 cung cấp);
Sổ đăng ký;
Chứng minh nhân dân nếu cấp trước
- Đại lý tiếp nhận thông tin, hồ sơ của người đề nghị cấp CCCD. Nhập thông tin công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chụp ảnh, lấy dấu vân tay.
Lực lượng chức năng sẽ chụp ảnh và lấy dấu vân tay của công dân. Xác minh thông tin của công dân, sau đó ký xác nhận thông tin.
Ảnh chụp người thật là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, mặt sáng màu, che hai tai, không đeo kính; Ăn mặc chỉnh tề, nghiêm túc, lịch sự. Công dân thuộc bất kỳ tôn giáo hay dân tộc nào đều có thể mặc trang phục tôn giáo, dân tộc này. Nếu có khăn trùm đầu thì có thể để nguyên nhưng phải nhìn rõ mặt và tai.
- Trả kết quả.
Công dân được hẹn ngày trả thẻ CCCD. Công dân nhận thẻ CCCD qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại địa điểm làm thủ tục cấp thẻ CCCD.
Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc; miền núi, miền núi, biên giới, hải đảo: không quá 20 ngày làm việc.
Tờ khai số nhận dạng cá nhân
Tờ khai số nhận dạng cá nhân
Cách tìm số định danh cá nhân
2. Thông tin đăng nhập chứa rất nhiều thông tin cá nhân mà các cơ quan chính phủ có thể dễ dàng truy cập khi cần.
Để tìm số định danh cá nhân của bạn, bạn có thể dựa vào hai phương pháp sau:
Cách 1: Tư vấn chứng minh nhân dân
Đối với người đã có Thẻ Căn cước công dân thì Mã số cá nhân là dãy gồm 12 chữ số trên Thẻ Căn cước công dân.
Cách 2: Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý nhà ở công vụ
– Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
– Chọn Đăng nhập, chọn loại tài khoản muốn đăng nhập, tiến hành đăng nhập. Nếu bạn không có tài khoản, xin vui lòng đăng ký
– Sau khi đăng nhập thành công vào phần Lưu trú, tiến hành khai báo các thông tin cần thiết. Nếu muốn biết mã số cá nhân, bạn kéo xuống giao diện phần Notifier Information.
Nội dung bài viết:
Bình luận