Giấy xác nhận hộ khẩu

Giấy xác nhận hộ khẩu

1. Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận nơi cư trú hay còn gọi là Giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Đơn xác nhận hộ khẩu được sử dụng trong những trường hợp sau:

- Xác nhận chính xác là công dân đã được đăng ký thường trú tại địa điểm cụ thể  nào, hoàn thành giấy tờ thủ tục cần thiết khi không có sổ hộ khẩu;

- Tiến hành thủ tục xin tạm trú, tạm văng;

- Thủ tục thay đổi nhân khẩu đến địa chỉ mới theo quy định của Công an phường, xã, quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, ...

>> Xem thêm: Không có hộ khẩu thường trú có nhập học cho con được không?

 

2. Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ KHẨU

Kính gửi: - Công an phường Trung Hòa

                 - Công an Quận Cầu Giấy

                   - Công an Thành phố X 

Tên tôi là: Nguyễn Văn A

Giới tính: Nam

Sinh ngày: 08/9/2000

Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân số 0343567xxx được Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 24 tháng 05 năm 2021.

Có hộ khẩu thường trú tại: Số 143 Trần Duy Hưng Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố X

Tôi làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày 12 tháng 12 năm 2018 đến ngày 03 tháng 03 năm 2022 để làm các thủ tục cần thiết ở nước ngoài./.

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2023

Người làm đơn                

                        

Nguyễn Văn A                 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG AN

Xác nhận anh Nguyễn Văn A sinh ngày 08 tháng 9 năm 2000 có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Số 143 Trần Duy Hưng Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố X từ ngày 12 tháng 12 năm 2018 đến ngày 03 tháng 03 năm 2022.

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

Trưởng Cơ quan Công an       

                 

Trần Minh B               

>> Xem thêm: Xác định nơi đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào?

 

3. Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú

Đơn xin xác nhận hộ khẩu cần tuân thủ đầy đủ các quy định của văn bản hành chính. Mẫu đơn đề nghị xác nhận hộ khẩu gồm 02 phần chính là:

- Phần xác nhận hộ khẩu do công dân khai báo gồm các thông tin về cá nhân, địa chỉ thường trú, chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân cần xác nhận;

- Phần xác nhận của cơ quan công an cùng chữ ký và họ tên của Thủ trường cơ quan cấp giấy.

Công dân khi điền vào mẫu này không cần phải điền vào nội dung ở phần xác nhận cơ quan Công an mà chỉ cần viết chi tiết, rõ ràng các thông tin ở phần đầu.

- Kính gửi: viết tên Công an phường/ xã/ thị trấn, quận/ huyện, thành phố/ tỉnh nơi người làm đơn đang cư trú cần xin xác nhận hộ khẩu.

- Họ tên, giới tính: ghi đầy đủ họ tên và giới tính của người làm đơn.

- Sinh ngày/ tháng/ năm nào: ghi theo giấy khai sinh. Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.

- Mục thông tin giấy tờ nhân thân: ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp tờ nhân thân đó.

- Mục có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ nơi đăng ký thường trú của cá nhân có yêu cầu xác nhận hộ khẩu.Mục thể hiện mục đích xin xác nhận hộ khẩu: Có thể ghi “Tôi làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày …tháng …năm …đến ngày …tháng…….“. Lưu ý, ghi đầy đủ địa chỉ nơi người làm đơn muốn xin xác nhận và ngày tháng năm thường trú đến ngày tháng năm rời đi.

- Mục Người làm đơn: ghi ngày tháng năm, dán ảnh, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó nộp lên Công an phường/ xã/ thị trấn để xác nhận.

Ngoài ra, khi ghi biểu mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu cần lưu ý:

- Ghi chính xác và thống nhất các thông tin các nội dung trong biểu mẫu đơn xác nhận nơi cư trú; chữ viết phải rõ ràng, cùng một loại màu mực, không viết ký hiệu, không viết tắt.

- Trường hợp người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.

- Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định pháp luật.

- Không tự ý tẩy xóa làm sai lệch thông tin, nội dung đã ghi trong biểu mẫu xác nhận hộ khẩu thường trú.

Về vấn đề thời hạn giấy xác nhận thông tin cư trú, khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2017/TT-BCA ngày 19 tháng 05 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội. Cụ thể, nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi. 

Như vậy, trường hợp người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nghĩa là nơi ở hiện tại của người đó thì xác nhận cư trú của họ có giá trị trong vòng 06 tháng. Trường hợp xác nhận thông tin thường trú hay tạm trú thì giấy này chỉ có thời hạn trong vòng 60 ngày.

>> Xem thêm: Quy định về chuyển hộ khẩu thường trú mới nhất 

 

4. Quy trình xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú thì việc xác nhận thông tin về cư trú được quy định như sau:

Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú năm 2020 xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú năm 2020.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo