Mẫu Giấy Xác Nhận Góp Vốn Đầu Tư [Cập Nhật 2024]

Sau khi góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn đã góp. Vậy hiện nay mẫu giấy chứng nhận góp vốn đầu tư mới nhất được thực hiện như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Giấy Xác Nhận Góp Vốn đầu Tư
giấy xác nhận góp vốn đầu tư

Mẫu Giấy Xác Nhận Góp Vốn Đầu Tư [Cập Nhật 2023]

1. Giấy chứng nhận góp vốn là gì?

Giấy chứng nhận phần góp vốn là văn bản thể hiện việc góp vốn của một cá nhân, của một tập thể hay một doanh nghiệp nào đó cổ phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp, công ty xác nhận quyền tài sản của thành viên trong công ty, chứng nhận tỷ lệ quyền sở hữu trong doanh nghiệp. Giấy chứng nhận phần góp vốn là một văn bản có ý nghĩa rất quan trọng nhằm mục đích để có thể đảm bảo quyền lợi của những chủ thể là người góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty trong giai đoạn hiện nay được sử dụng rất phổ biến tại các công ty và có những vai trò to lớn đối với doanh nghiệp.

Thời điểm cấp Giấy chứng nhận góp vốn như sau:

- Cấp mới Giấy chứng nhận góp vốn: Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Các trường hợp công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp mới:

+ Thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty

+ Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác.

+ Công ty tiếp nhận thêm thành viên mới, làm tăng vốn điều lệ của công ty.

- Cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp: Trường hợp Giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên góp vốn sẽ được cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp.

2. Khi nào sử dụng giấy chứng nhận góp vốn

  • Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển và ngày càng có nhiều sự hợp tác đầu tư của nước ngoài, các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, các công ty hợp tác trong nước với doanh nghiệp nước ngoài ngày càng nhiều.
  • Trong bối cảnh đó, việc hợp tác đầu tư về tài sản ( hay gọi và vốn góp) giữa cá nhân với nhau, cá nhân với doanh nghiệp, doanh nghiệp với doanh nghiệp diễn ra thường xuyên. Khi có sự hợp tác đầu tư yêu cầu phải có văn bản góp vốn để xác nhận việc này và khẳng định quyền lợi, nghĩa vụ của người hợp tác.
  • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam

3. Quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận vốn góp

3.1. Quy định về cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho TNHH

Tại khoản 2, khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp như sau:

- Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.

Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

- Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

>>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Giấy chứng nhận Đầu tư nước ngoài

3.2. Quy định về cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty hợp danh

Tại Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp như sau:

- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

- Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

- Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Vốn điều lệ của công ty;

+ Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; Loại thành viên;

+ Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

3.3. Quy định về cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty cổ phần

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì không có quy định nào liên quan đến giấy chứng nhận góp vốn của công ty cổ phần. Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lưu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020. Như vậy, công ty cổ phần không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận góp vốn cho cổ đông công ty và cũng không có quy định nào về việc xử phạt hành vi công ty cổ phần không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho cổ đông.

Tuy nhiên, trên thực tế thì nhiều công ty cổ phần vẫn tiến hành cấp giấy chứng nhận vốn góp cho các cổ đông để chứng minh việc cổ đông đã mua bao nhiêu cổ phẩn, sở hữu bao nhiêu cổ phần và thời gian góp vốn vào công ty. Vì vậy, sau đây Luật Minh Khuê vẫn sẽ đưa ra mẫu giấy chứng nhận góp vốn của công ty cổ phần để quý bạn đọc cùng tham khảo.

4. Mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất năm 2023

* Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn Công ty TNHH, Công ty hợp danh

CÔNG TY ..................

Số ...../......../GCN – ........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Số: ........ - ........./GCN (Lần ...............)

- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………cấp ngày ....... tháng ...... năm ....... của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh……………….

- Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.

CHỨNG NHẬN

Thành viên:………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Giấy CMND/ĐKKD số:…………….do:………..cấp ngày:.............................

Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là:...... VNĐ (............... chẵn), (Tỷ lệ vốn góp……….%).

Hình thức góp vốn:

+ Tiền mặt: ………………………………………………………………

+ Tài sản: ………………………………………………………………

Thời điểm góp vốn:………………………………………………………..

Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty.

..., ngày ... tháng ... năm ...

CÔNG TY ....

* Mẫu giấy chứng nhận góp vốn Công ty cổ phần

CÔNG TY CỔ PHẦN ...

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: .../CNGV-... ..., ngày ... tháng ... năm ...

GIẤY  CHỨNG NHẬN GÓP VỐN

CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………….. do Sở Kế hoạch Đầu tư ……….. cấp ngày ……………..

Địa chỉ trụ sở chính:  …………………………………………….

2. Vốn điều lệ: ……………… đồng (……..…………….. tỷ đồng Việt Nam).

Tổng số cổ phần: ………….. cổ phần (…………….. cổ phần).

+ Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… cổ phần (……………. cổ phần).

+ Cổ phần chào bán: 0 cổ phần

Loại cổ phần:

+ Cổ phần phổ thông: …………….. cổ phần (……………. cổ phần).

+ Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần

Mệnh giá cổ phần : ……………… VNĐ (…………….. đồng Việt Nam).

Cấp cho ……………….

…………………..

Giới tính: ………………..

Sinh ngày: …………………..

Dân tộc: ………

Quốc tịch: …………….

Số CMTND: ……………. do Công …………….. cấp ngày: ……………..

Hộ khẩu thường trú:

……………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:

………………………………………………………..

           

………………….. góp ………………. đồng (……………. đồng Việt Nam), tương ứng ………….. cổ phần (…………. cổ phần), chiếm …………..% tổng vốn điều lệ Công ty.

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..

5. Dịch vụ tư vấn giấy chứng nhận góp vốn của ACC

ACC là một trong những công ty đứng đầu cả nước về tư vấn giấy chứng nhận góp vốn. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi trao kết quả cho Qúy khách. Đến với ACC, Khách hàng sẽ được những lợi ích:

+ Chi phí hợp lý, nhanh chóng, gọn lẹ;

+ Tư vấn đầy đủ, cụ thể về các vấn đề liên quan;

+ Tiếp thu các trường hợp của Qúy khách, phân tích vấn đề và đưa phương án xử lý tốt nhất, giúp khách hàng có những trải nghiệm về dịch vụ tốt hơn;

+ Hỗ trợ khách các thủ tục, giấy tờ liên quan khác.

6. Những câu hỏi thường gặp

Giấy chứng nhận góp vốn do ai cấp?

Do công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên cấp cho thành viên.

Giấy chứng nhận góp vốn có những nội dung gì?

The quy định tại Khoản 6, Điều 47, Luật doanh nghiệp 2020

Khi nào thì được cấp giấy chứng nhận góp vốn?

Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết ( Khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các thành viên phải thực hiện góp vốn tỷ lệ theo cam kết trong vòng 90 ngày,nêu trong vòng 90 ngày mà thành viên không góp đủ vốn thì trong vòng 30 ngày doanh nghiệp phải làm thông báo thay đổi phần vốn góp theo thực tế)

Công ty cổ phần có cấp giấy chứng nhận góp vốn không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì không có quy định nào liên quan đến giấy chứng nhận góp vốn của công ty cổ phần. Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của chúng tôi liên quan đến vấn đề: Mẫu giấy xác nhận góp vốn đầu tư mới nhất năm 2023. Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi công ty luật ACC để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo