Mẫu giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp (Cập nhật mới nhất 2024)

Yêu cầu xác nhận chỗ ở hợp pháp là vô cùng cần thiết để khẳng định quyền và lợi ích hợp pháp của bạn tại một vị trí địa lý xác định trong một không gian và thời gian xác định. Với mẫu đơn này và bộ hồ sơ  đầy đủ đã chuẩn bị, bạn có thể chứng minh  chỗ ở hợp pháp của mình.

Yêu cầu về đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là gì?

Đơn đề nghị xác nhận nơi thường trú là một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi thường trú khi có xác nhận của UBND thị trấn (hoặc UBND cấp huyện khi không có đơn vị hành chính cấp xã cư trú hợp pháp) đối với nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có giấy tờ, tài liệu chứng minh  quyền sở hữu Nhà ở. Đơn này có thể được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký thường trú, tạm trú.  Điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú là cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đơn này, cụ thể như sau:

2018-06-28-0923-1

 

 Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

 đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên

Tại sao cần phải làm đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp?

Nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của bản thân, người dân cần làm hồ sơ xin xác nhận chỗ ở hợp pháp. Ngoài ra, việc làm mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là để nhằm mục đích chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thường trú. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng khi thực hiện nhập hộ khẩu vào gia đình nhà vợ, chồng anh, chị, em ruột, bố mẹ, con cái,… hoặc chuyển hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú 2020.  Theo khoản 1, 2, 3 Điều 20 Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký thường trú phải là có chỗ ở hợp pháp, cụ thể như sau:

 Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.  Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ,

 Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/ người. Do đó, mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là thực sự cần thiết, nó như một bằng chứng xác thực nhất để đảm bảo đủ điều kiện đăng ký thường trú. Trường hợp người dân không có phương tiện để làm sổ đỏ, sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì có thể sử dụng mẫu  này để gửi kèm  hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, ghi nhận.

Mẫu đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng …năm …..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHỖ Ở HỢP PHÁP

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn):……

Tôi tên là: …….  Sinh năm:……

CMND/CCCD số: ……. ; Cấp ngày …/…/……Nơi cấp …..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……

Chỗ ở hiện nay: …..

Nay tôi làm đơn này kính đến Ủy ban nhân dân…… trình bày một việc như sau:

Vào ngày …… tháng ….. năm …. tôi  đã (nhận chuyển nhượng/xây dựng nhà ở, đất ở) tại số …… đường……xã, phường, thị trấn ….quận, huyện .…, tỉnh/thành phố…….; ngang …. m, dài …. m, tổng diện  tích …… m2.

Hiện tại chỗ ở, đất ở của tôi ổn định, không thuộc các trường hợp: đang có tranh chấp; nằm trong diện quy hoạch; nhà xây dựng trái phép và các trường hợp vi phạm pháp luật khác về nhà ở.

Vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Ủy ban nhân dân……. xác nhận chỗ ở hợp pháp của tôi theo địa chỉ trên.

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của UBND……

 

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 Hồ sơ xin xác nhận chỗ ở hợp pháp:

 Để thực hiện xin xác nhận chỗ ở hợp pháp đúng theo quy định của pháp luật, người dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ những giấy tờ như sau:

 – Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp

 – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất theo Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 bản sao có công chứng.  Các giấy tờ theo khoản 1 điều này được quy định như sau:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.”

 Giấy phép xây dựng nhà ở đã được duyệt

 Thiết kế xây dựng nhà đã được phê duyệt

Thủ tục chứng nhận nhà ở hợp pháp:

 Theo từng đối tượng khác nhau  sẽ có thủ tục xác nhận nhà ở hợp pháp khác nhau.

  • Cho cá nhân :

 Thủ tục xác nhận nhà ở hợp pháp cho cá nhân được thực hiện theo các bước  sau:

Bước 1: Cá nhân tự tạo hồ sơ hoàn chỉnh. Hoặc người dân cũng có thể đến UBND cấp xã (xã, huyện, thành phố) để được cung cấp hồ sơ, tư vấn và hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ có trong hồ sơ,  yêu cầu và điều kiện nếu cần)

Bước 2: Cá nhân nộp  hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp xã (xã, huyện, phường)

Bước 3: Nhận kết quả

  • Đối với UBND cấp xã (xã, huyện, xã):

Thủ tục xác nhận chỗ ở hợp pháp cho đối tượng là Ủy ban nhân dân cấp xã cần được thực hiện như sau:

Bước 1: Ủy ban nhân dân thị trấn cung cấp hồ sơ, tư vấn, hướng dẫn cá nhân chuẩn bị các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, điều kiện (nếu người dân có yêu cầu). 

Bước 2: Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ do bộ phận dịch vụ “một cửa liên thông” của Ủy ban nhân dân thành phố, huyện, xã chuyển đến. 

Bước 3: Trả kết quả

 Cơ sở pháp lý:

 – Luật cư trú 2020

 – Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật cư trú

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo