Giấy uỷ quyền vắng mặt

Giấy uỷ quyền vắng mặt

Giấy Uỷ Quyền Vắng Mặt
Giấy Uỷ Quyền Vắng Mặt

1. Giấy ủy quyền có giá trị như thế nào? 

Theo quy định tại Điều 135 BLDS 2015, ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó một bên (bên ủy quyền) ủy quyền cho bên khác (người được ủy quyền)  thực hiện  công việc hoặc thực hiện các công việc do mình đứng tên. . Hình thức ủy quyền được thể hiện bằng văn bản ủy quyền, quyết định của cơ quan có thẩm quyền, điều lệ của pháp nhân hoặc quy định của pháp luật được quy định tại Điều 140 BLDS 2015. Trên thực tế, hình thức ủy quyền có thể được thể hiện bằng văn bản, bằng giấy phép, hoặc bằng các phương tiện khác được pháp luật cho phép. Về thời hạn của giấy ủy quyền, Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định cụ thể về thời hạn của giấy ủy quyền mà chỉ quy định về việc ủy ​​quyền bằng hợp đồng. Theo quy định tại Điều 563 BLDS 2015, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận  hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy ​​quyền. Điều này có nghĩa là sau 1 năm hợp đồng ủy quyền sẽ hết hiệu lực, trừ trường hợp có  thỏa thuận hoặc quy định khác.  

 => Việc sử dụng ủy quyền mang lại nhiều thuận lợi. 

  • Thứ nhất, nó giúp hiệu trưởng chuyển giao quyền hạn và trách nhiệm cho người được ủy quyền, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc hoàn thành nhiệm vụ. 
  • Thứ hai, ủy quyền cung cấp một cơ chế linh hoạt để đại diện cho người ủy quyền trong các vấn đề pháp lý,  thương mại và quy định. 
  • Thứ ba,  ủy quyền có thể giúp nâng cao chuyên môn và hiệu quả trong việc hoàn thành công việc, vì người được ủy quyền có thể có kiến ​​thức và kinh nghiệm cụ thể trong lĩnh vực cụ thể.  

 Tuy nhiên, việc sử dụng ủy quyền cũng phải được thực hiện một cách thận trọng và với sự hiểu biết đầy đủ về các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Ngoài ra, việc sử dụng giấy ủy quyền phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và bảo đảm  tính hợp pháp, hợp lệ của hợp đồng ủy quyền. Có thể thấy, ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó người ủy quyền giao quyền cho người được ủy quyền thay mặt mình thực hiện công việc. Hình thức và thời hạn  ủy quyền được xác định theo giấy ủy quyền, quyết định của cơ quan có thẩm quyền, điều lệ của pháp nhân hoặc quy định của pháp luật. Việc sử dụng ủy quyền mang lại thuận lợi  trong việc chuyển giao quyền lực, nâng cao chuyên môn và tính linh hoạt trong thực thi công việc. 

 

 

2. Làm giấy ủy quyền khi người kia vắng mặt có được không?  

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên  ủy quyền chịu trách nhiệm thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Hợp đồng này có thể được trả thù lao hoặc không, tùy thuộc vào thỏa thuận hoặc luật pháp. Theo quy định tại Điều 562 BLDS 2015 thì việc ủy ​​quyền giữa  cá nhân với nhau để thực hiện công việc nhất định được tôn trọng và pháp luật ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, trừ trường hợp trái với quy định của pháp luật. Việc ủy ​​quyền này được thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền và việc ủy ​​quyền có thể được công chứng tại các tổ chức  công chứng.  

 Đồng thời, căn cứ Điều 55 Luật Công chứng  2014, khi công chứng hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc công chứng. ủy quyền này cho các bên. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể đến cùng một cơ quan công chứng thì bên ủy quyền có thể yêu cầu người có thẩm quyền nơi mình cư trú  chứng thực hợp đồng ủy quyền. Bên được ủy quyền cũng có thể yêu cầu tổ chức  công chứng  nơi mình cư trú  chứng thực bản chính hợp đồng ủy quyền này để làm thủ tục  chứng thực hợp đồng ủy quyền. 

 Do đó, nội dung của hợp đồng ủy quyền được thỏa thuận giữa hai bên  trên cơ sở tự nguyện và không vi phạm quy định của pháp luật. Trong quá trình hợp pháp hóa hợp đồng ủy quyền tại  phòng công chứng, người ủy quyền và bên được ủy quyền phải có mặt, cung cấp  chứng thực cá nhân và các giấy tờ liên quan. Trong trường hợp bên ủy quyền không thể đến phòng công chứng nơi cư trú của bạn thì bạn có thể yêu cầu bên ủy quyền đến phòng công chứng  nơi cư trú của bên ủy quyền  để hợp pháp hóa hợp đồng. Sau đó,  hợp đồng này được gửi đến nơi  cư trú của bạn và hướng dẫn tổ chức  công chứng tại nơi bạn cư trú truy cứu bản chính được ủy quyền. 

  Có thể thấy, bạn có thể lập giấy ủy quyền trong trường hợp không có mặt  người khác. Giấy ủy quyền khi vắng mặt là  văn bản mà bên ủy quyền dùng để ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ nhất định trong trường hợp người đó không thể có mặt hoặc không thể trực tiếp thực hiện công việc. . Việc lập giấy ủy quyền vắng mặt phải tuân thủ các quy định và yêu cầu  pháp lý có liên quan.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo