Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới cập nhật năm 2022?

Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về căn cứ xác lập quyền đại diện như sau:

“Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).”

Theo đó, ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân dân bên ủy quyền.

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về giấy ủy quyền sử dụng đất, tuy nhiên dựa trên những quy định nêu trên, ta có thể hiểu, giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc bên ủy quyền đã ủy quyền cho một bên khác để thay mình thực hiện, đại diện mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép.

Giấy ủy quyền sử dụng đất thường được sử dụng trong một số trường hợp như sau:

- Vì lí do nào đó mà người có đất không thể sử dụng, mua bán đất

- Không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc liên quan đến đất

- Uỷ quyền cho nhau để phân chia tài sản bao gồm có đất,… .

Nội dung cần có trong giấy ủy quyền sử dụng đất?

Hiện nay, nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất chưa được ghi nhận trong pháp luật do đó, nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần có một số nội dung sau:

- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,… .

- Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện

- Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin về mảng đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

- Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.

- Phạm vi ủy quyền: toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất

- Quyền và nghĩa vụ của hai bên

- Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.

Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về chứng thực chữ ký theo đó:

Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, trong trường hợp giấy ủy quyền sử dụng đất là trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì phải chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đó.

 

Một số mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022?

Một số mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất đúng, chuẩn mới nhất năm 2022 như sau:

- Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 01:

17-1

- Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 02:

18-1

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Trả lời: Giấy ủy quyền sử dụng đất là một tài liệu pháp lý mà người sở hữu quyền sử dụng đất (người ủy quyền) sử dụng để ủy quyền cho người khác (người được ủy quyền) quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ tài sản đất của mình.

Câu hỏi 2: Ai có thể lập giấy ủy quyền sử dụng đất?

Trả lời: Người sở hữu quyền sử dụng đất (người ủy quyền) có thể lập giấy ủy quyền sử dụng đất để ủy quyền cho người khác (người được ủy quyền). Điều này thường xảy ra trong trường hợp cần cho phép người khác sử dụng, quản lý hoặc kinh doanh trên mảnh đất của mình.

Câu hỏi 3: Giấy ủy quyền sử dụng đất cần chứa những thông tin gì?

Trả lời: Giấy ủy quyền sử dụng đất cần chứa các thông tin quan trọng như:

  1. Thông tin người ủy quyền: Tên, địa chỉ, số CMND hoặc căn cước công dân của người ủy quyền.
  2. Thông tin người được ủy quyền: Tên, địa chỉ, số CMND hoặc căn cước công dân của người được ủy quyền.
  3. Thông tin về tài sản đất: Địa chỉ, diện tích, mục đích sử dụng đất.
  4. Thời hạn ủy quyền: Xác định thời gian ủy quyền sử dụng đất.
  5. Cam kết và điều khoản: Quy định về quyền và trách nhiệm của người được ủy quyền.

Câu hỏi 4: Giấy ủy quyền sử dụng đất có giá trị pháp lý như thế nào?

Trả lời: Giấy ủy quyền sử dụng đất có giá trị pháp lý nhưng thường không có giá trị như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) do nó chỉ là một tài liệu ủy quyền và không trực tiếp thay đổi quyền sở hữu đất. Tùy thuộc vào quy định của pháp luật và yêu cầu cụ thể, giấy ủy quyền có thể cần được công chứng và đăng ký tại cơ quan quản lý đất đai để có giá trị và hiệu lực hợp pháp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo