Khi cần phân công cho cá nhân, tổ chức thay mặt mình thực hiện một công việc nào đó thì doanh nghiệp thường sử dụng mẫu Giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền. Vậy mẫu giấy ủy quyền này như thế nào? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn.

Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp cập nhật năm 2024
1. Trường hợp nào cần sử dụng mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp?
- Doanh nghiệp muốn ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện các công việc sau:
- Ký hợp đồng, thỏa thuận với bên thứ ba.
- Nộp hồ sơ, thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước.
- Tham gia đấu thầu, chào hàng.
- Mở tài khoản ngân hàng, thực hiện giao dịch tài chính.
- Đại diện doanh nghiệp tham gia các hội nghị, hội thảo.
- Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại.
- Thực hiện các công việc khác theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bận rộn, không thể trực tiếp thực hiện các công việc.
- Doanh nghiệp muốn phân công công việc cho các phòng ban, bộ phận khác nhau trong công ty.
- Doanh nghiệp muốn tăng cường kiểm soát hoạt động của các cá nhân được ủy quyền.
- Doanh nghiệp muốn đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch trong các hoạt động của mình.
2. Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp cập nhật năm 2024
2.1. Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp-Mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 20......., tại………….. chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN
Công ty:…………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Người đại diện:…………………………………………………………………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Họ tên:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Số CMND: Cấp ngày:............................. Nơi cấp:…………..
Quốc tịch:…………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
>>>Tải mẫu số 01 tại đây.
2.2. Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp-Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Tôi là: ………………………………………........................................................
Chức Vụ: Giám Đốc/Tổng giám đốc
Đại diện Pháp luật cho: ………………………………………………...................
Địa chỉ: ………………………………………………………………..….............
Ủy quyền cho ông/bà………………………………………………......………....
Địa chỉ tại …………………………………………………………………...........
CMND số: …………………………………………………………………...…
Phạm vi ủy quyền: Được thay mặt tôi tiến hành ……………………… theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Thời hạn ủy quyền:..................................................................................................
Vì vậy, …………………………………………………………………................
………………………………………………………………….............................
………………………………………………………………….............................
..., ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(ký tên, đóng dấu)
>>>Tải mẫu số 02 tại đây.
3. Quy trình lập Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin
- Thông tin công ty, doanh nghiệp ủy quyền: Tên đầy đủ, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ).
- Thông tin người được ủy quyền: Họ và tên đầy đủ, số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, nơi cấp, địa chỉ, điện thoại.
- Nội dung ủy quyền: Liệt kê cụ thể các công việc được ủy quyền.
- Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày [Ngày bắt đầu] đến ngày [Ngày kết thúc].
- Quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền: Xác định rõ ràng các quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền trong phạm vi công việc được giao.
- Mức thù lao ủy quyền (nếu có): Thỏa thuận về mức thù lao cho người được ủy quyền.
Bước 2: Soạn thảo Mẫu giấy ủy quyền
- Sử dụng mẫu có sẵn hoặc tự soạn thảo theo nội dung đã chuẩn bị.
- Đảm bảo nội dung đầy đủ, rõ ràng, chính xác và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Ký tên và đóng dấu
- Đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp ủy quyền ký tên và đóng dấu.
- Người được ủy quyền ký tên.
Bước 4: Chứng thực chữ ký (tùy chọn)
- Có thể mang Giấy ủy quyền đến UBND cấp xã hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký của đại diện theo pháp luật công ty, doanh nghiệp.
4. Một số lưu ý khi lập Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp:
- Xác định rõ ràng phạm vi ủy quyền:
- Cần liệt kê cụ thể các công việc được ủy quyền để tránh tranh chấp sau này.
- Phân biệt rõ ràng giữa các công việc được ủy quyền hoàn toàn và các công việc chỉ được ủy quyền một phần (cần tham khảo ý kiến của bên ủy quyền trước khi thực hiện).
- Cần xác định rõ ràng các quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền trong phạm vi công việc được giao. Ví dụ: Quyền ký tên, quyền quyết định, trách nhiệm bồi thường thiệt hại, ...
- Nên ghi rõ thời hạn ủy quyền để tránh trường hợp người được ủy quyền tiếp tục thực hiện công việc sau khi thời hạn ủy quyền đã kết thúc.
- Giấy ủy quyền cần được ký tên và đóng dấu của đại diện theo pháp luật công ty, doanh nghiệp ủy quyền.
- Nên lưu ý ký tên đúng theo mẫu chữ ký đã đăng ký với cơ quan nhà nước.
- Có thể mang Giấy ủy quyền đến UBND cấp xã hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký của đại diện theo pháp luật công ty, doanh nghiệp.
- Cần bảo quản Giấy ủy quyền cẩn thận, tránh thất lạc.
- Cần cập nhật, sửa đổi Giấy ủy quyền khi có thay đổi về thông tin của công ty, doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền.
- Nên tham khảo ý kiến luật sư nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc lập Giấy ủy quyền.
- Giấy ủy quyền cần được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
5. Câu hỏi thường gặp:
5.1. Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp có cần chứng thực chữ ký không?
Trả lời: Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp không bắt buộc phải chứng thực chữ ký. Tuy nhiên, việc chứng thực chữ ký sẽ giúp tăng tính pháp lý cho Giấy ủy quyền, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Dưới đây là một số trường hợp nên chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp:
- Ủy quyền thực hiện các giao dịch quan trọng, có giá trị lớn.
- Ủy quyền cho cá nhân không quen biết.
- Cần sử dụng Giấy ủy quyền để làm thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước.
5.2. Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp cần lưu giữ trong bao lâu?
Trả lời: Theo Luật Lưu trữ Quốc gia năm 2006, Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp cần được lưu giữ ít nhất 02 năm kể từ ngày hết hiệu lực.
Lý do cần lưu giữ Mẫu giấy ủy quyền:
- Giúp xác định quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền trong quá trình thực hiện công việc.
- Làm bằng chứng trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Cung cấp thông tin cho các hoạt động kiểm tra, thanh tra.
5.3. Trường hợp nào Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp bị hủy bỏ?
Trả lời: Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp có thể bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
- Mẫu giấy ủy quyền sẽ tự động hủy bỏ khi hết thời hạn ghi trên Giấy ủy quyền.
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền có quyền yêu cầu hủy bỏ Giấy ủy quyền bất cứ lúc nào.
- Có sự kiện khiến Giấy ủy quyền không còn hiệu lực:
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền bị giải thể.
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích ủy quyền đã hoàn thành.
- Giấy ủy quyền bị mất mát hoặc hư hỏng nặng.
- Có tranh chấp xảy ra liên quan đến Giấy ủy quyền mà không thể giải quyết được.
- Có một số trường hợp cụ thể được quy định trong pháp luật dẫn đến việc hủy bỏ Giấy ủy quyền.
5.4. Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp có thể sửa đổi, bổ sung không?
Trả lời: Có, Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp có thể được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên (bên ủy quyền và bên được ủy quyền).
Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm sau:
- Việc sửa đổi, bổ sung phải được thực hiện bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung phải cụ thể, rõ ràng và không trái với quy định của pháp luật.
- Cần thông báo cho các bên liên quan về việc sửa đổi, bổ sung Giấy ủy quyền.
Dưới đây là một số trường hợp thường gặp cần sửa đổi, bổ sung Mẫu giấy ủy quyền:
- Thay đổi phạm vi ủy quyền.
- Thay đổi thời hạn ủy quyền.
- Thay đổi thông tin của bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền.
- Bổ sung các điều khoản mới vào Giấy ủy quyền.
Bài viết trên, ACC đã cung cấp tất cả các thông tin cần thiết về Mẫu giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp cập nhật năm 2024 đến bạn. Trong quá trình đọc và tìm hiểu, nếu bạn thấy còn thắc mắc điều gì ở mẫu trên , vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. ACC luôn đông hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận