Xin chào luật sư X. Gia đình tôi mới chuyển đến nơi ở mới để thuận tiện cho việc học hành của các con và công việc của 2 vợ chồng. Tuy nhiên, tôi không biết đăng ký tạm trú cần những giấy tờ gì, thủ tục đăng ký tạm trú hiện nay như thế nào? Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm những giấy tờ gì? Trong khi chờ đợi hồi đáp của luật sư, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn. Tôi hy vọng bài viết này sẽ mang lại cho bạn nhiều điều bổ ích.
Cơ sở pháp lý
Luật cư trú 2020
Nghị định 62/2021/NĐ-CP
Điều kiện đăng ký tạm trú là gì?
Mục 27 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
– Công dân đến nơi cư trú hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm việc, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại nơi thường trú quy định tại Điều 23 Luật cư trú 2020.
Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú.
* Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thông tin thay đổi nơi cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người chưa thành niên, trong tờ khai phải ghi rõ sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
* Đối với trường hợp đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân là Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thông tin thay đổi nơi cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
– Giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý, trong đó ghi rõ nội dung làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ (có chữ ký, đóng dấu).
* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú (của từng người) (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
– Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm các thông tin cơ bản về từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; tình dục; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
Thủ tục đăng ký tạm trú.
Bước 1: Người khai báo tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú cho Công an thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó dự định tạm trú. Ngoài ra, cư dân cũng có thể thực hiện thủ tục này thông qua Cổng dịch vụ công về quản lý nhà ở. Khi nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người khai báo; Nếu yêu cầu chưa đầy đủ, người khai sẽ được yêu cầu hoàn thành yêu cầu.
Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ tại nơi cư trú theo quy định của từng địa phương.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú phải thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới và thời hạn tạm trú của người đăng ký. đăng ký cư trú; trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tạm trú tối đa là 2 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước khi hết thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân đến sinh sống ở nơi khác cư trú trong cùng đơn vị hành chính cấp thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì không phải thực hiện đăng ký tạm trú. . Họ có trách nhiệm đến Văn phòng đăng ký cư trú để cập nhật thông tin cư trú hiện tại của họ trong Cơ sở dữ liệu cư trú nếu nơi cư trú không đủ điều kiện để được thường trú.
Dù đã đăng ký tạm trú nhưng công dân vẫn có thể bị rút đăng ký tạm trú.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú.

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, bạn tham khảo căn cứ pháp lý tại Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Cư trú như sau:
Điều 5. Chứng cứ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp Đầu tiên.
- Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
- Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trong trườnghợp thông tin chứng minh chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú xác minh theo thẩm quyền.
Thông tin liên lạc
Trên đây bạn sẽ tìm thấy toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về câu hỏi “Làm giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú cần những giấy tờ gì?”.
Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý liên quan như thủ tục xin giấy phép máy bay không người lái, cách tìm mã số thuế cá nhân, hợp pháp hóa lãnh sự tại Hà Nội, dịch vụ luật sư thành lập doanh nghiệp mới giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật sư X để được hỗ trợ và giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận