Giấy ra viện là một trong những giấy tờ quan trọng dùng làm căn cứ hưởng để cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết và xét hưởng một số chế độ độ với người tham gia. Vậy, quy định về giấy ra viện hưởng chế độ bhxh hiện nay như thế nào? Với bài viết này công ty luật ACC sẽ cung cấp cho khách hàng các thông tin về Mẫu giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội hợp lệ mới nhất 2024
![Mẫu giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội hợp lệ mới nhất 2024](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/01/mau-giay-ra-vien-huong-bao-hiem-xa-hoi-hop-le-moi-nhat-2024.png)
Mẫu giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội hợp lệ mới nhất 2024
1. Các trường hợp giấy ra viện được hưởng bảo hiểm xã hội
Theo quy định của pháp luật hiện hành, giấy ra viện được hưởng bảo hiểm xã hội bao gồm các trường hợp sau:
- Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi điều trị ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều kiện để giấy ra viện được hưởng bảo hiểm xã hội
- Giấy ra viện phải được cấp bởi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
- Giấy ra viện phải có đầy đủ các nội dung theo quy định.
- Giấy ra viện phải có chữ ký và đóng dấu của người hành nghề có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lưu ý:
- Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì không phải cấp giấy ra viện. Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho khoảng thời gian người bệnh điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước khi tử vong được căn cứ vào thời gian ghi trên giấy báo tử.
2. Mẫu giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội hợp lệ mới nhất 2024
…………….. BV:…………. Khoa:……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MS: 01/BV-01 Số lưu trữ:………….. Mã Y tế …../…./…./….. |
GIẤY RA VIỆN
- Họ tên người bệnh:....................................... Tuổi: ………..Nam/Nữ…..
- Dân tộc: ………………………………….Nghề nghiệp:
- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số: ......................................
- Địa chỉ:......................................
- Vào viện lúc:………….giờ………phút, ngày……tháng……năm
- Vào viện lúc:………….giờ………phút, ngày……tháng……năm
- Chẩn đoán:......................................
- Phương pháp điều trị:......................................
- Ghi chú: ......................................
Ngày....tháng......năm..... Ngày....tháng......năm.....
Thủ trưởng đơn vị Trưởng khoa
(Ký tên, đóng dấu) Họ tên……………………………
3. Cách viết giấy ra viện hướng bảo hiểm xã hội
Dựa vào nội dung Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BYT, cách ghi giấy ra viện được thực hiện như sau:
(1) Phần Mã số BHXH/Thẻ BHYT
- Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số bảo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
- Thẻ bảo hiểm y tế số: ……….. Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
(2) Phần chẩn đoán
- Phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe và ghi tên bệnh hoặc mã bệnh. Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT;
- Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén (Ví dụ: thai chết lưu, thai bệnh lý,...).
- Trường hợp điều trị dưỡng thai: Ghi rõ cụm từ “dưỡng thai”
(3) Phần phương pháp điều trị
Ghi chỉ định điều trị (Trường hợp phải đình chỉ thai nghén):
- Dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;
- Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.
- Ghi rõ tuần tuổi thai (kể cả trường hợp đình chỉ thai ngoài tử cung, thai trứng cần xác định rõ tuần tuổi thai).
Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Ghi rõ thời gian đình chỉ thai nghén: Vào ...giờ…..phút ngày .../tháng.../năm...
(4) Phần ghi chú
Ghi lời dặn của thầy thuốc, Cách ghi lời dặn của thầy thuốc trong một số trường hợp:
- Trường hợp người bệnh cần nghỉ để điều trị bệnh hoặc để ổn định sức khỏe sau khi điều trị nội trú:
+ Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ để điều trị ngoại trú sau khi ra viện (từ ngày, đến ngày).
+ Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày, trường hợp đình chỉ thai nghén từ 13 tuần tuổi trở lên thì không quá 50 ngày: Trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày.
- Trường hợp lao động nữ cần nghỉ để dưỡng thai thì sau khi ghi số ngày nghỉ phải ghi rõ là "để dưỡng thai".
Ví dụ: Số ngày nghỉ: 10 ngày để dưỡng thai. Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.
- Trường hợp người có thai từ 22 tuần tuổi trở phải đình chỉ thai nghén thì ghi là đẻ non, con chết.
- Trường hợp đẻ non ghi rõ số con và tình trạng con sau sinh.
- Trong trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.
(5) Phần ngày, tháng, năm và chữ ký
- Việc ghi ngày, tháng, năm tại phần chữ ký của Trưởng khoa điều trị phải trùng với ngày ra viện.
- Tại phần "Trưởng khoa": Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa ký tên theo quy chế làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tại phần "Thủ trưởng đơn vị": Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ có 01 người có đủ thẩm quyền khám và ký giấy ra viện thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu vào phần người thủ trưởng đơn vị.
![Cách viết giấy ra viện hướng bảo hiểm xã hội](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/01/cach-viet-giay-ra-vien-huong-bao-hiem-xa-hoi.png)
Cách viết giấy ra viện hướng bảo hiểm xã hội
4. Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội được dùng để làm gì?
Giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội được dùng để làm căn cứ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Cụ thể:
- Người lao động điều trị nội trú được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật.
- Người lao động điều trị ngoại trú được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật.
- Con của người lao động dưới 7 tuổi điều trị nội trú hoặc ngoại trú được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Thời hạn nộp giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Người lao động có trách nhiệm nộp giấy ra viện cho người sử dụng lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Câu hỏi 3: Nếu không nộp giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội trong thời hạn quy định thì có bị xử phạt không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động.
Như vậy, nếu người lao động không nộp giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội trong thời hạn quy định thì có thể bị yêu cầu bồi thường cho người sử dụng lao động hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội.
![Câu hỏi thường gặp](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/01/cau-hoi-thuong-gap-4.png)
Câu hỏi thường gặp
Trên đây là bài viết Mẫu giấy ra viện hưởng bảo hiểm xã hội hợp lệ mới nhất 2024.Cảm ơn bạn đọc đã tham khảo tại bài viết của ACC
Nội dung bài viết:
Bình luận