Mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án mới nhất năm 2024

Hiểu rõ tầm quan trọng và cách thức sử dụng mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án là bước đầu tiên để quý khách hàng hoàn tất thủ tục ly hôn một cách suôn sẻ. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy này qua bài viết sau đây nhằm hỗ trợ quý khách hàng trong việc nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân sau khi ly hôn.

Mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án mới nhất

Mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án mới nhất

1. Giấy quyết định ly hôn dùng để làm gì?

Theo Điều 57 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Như vậy, vai trò của giấy quyết định ly hôn của Toà án là xác nhận về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân theo pháp luật của vợ chồng. Đồng thời cũng xác định cho sự thay đổi, chấm dứt một số quyền, nghĩa vụ trên thực tế.

2. Mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án

Mẫu giấy quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự là Mẫu số 31-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP sau đây:

Mẫu số 31-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../………/QĐST-HNGĐ(2)

…………., ngày ….. tháng …. năm …….

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………..

Căn cứ(3)……………………. Bộ luật Tố tụng dân sự;

Căn cứ(4)……………………….. Luật Hôn nhân và Gia đình;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số…../…../TLST-HNGĐ(5) ngày ….tháng …..năm….. về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)...............................................................................

.............................................................................................................................................

- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(7)..............................................................................

.............................................................................................................................................

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:(8)

[1].........................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

[2].........................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

- Về quan hệ hôn nhân: .........................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Về con chung: ....................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Về tài sản chung: ................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Về các vấn đề khác:............................................................................................................

.............................................................................................................................................

  1. Về lệ phí Tòa án: ...............................................................................................................
  2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 


Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.


3. Giấy quyết định ly hôn có mấy bản

Hiện tại, luật pháp Việt Nam chưa có quy định cụ thể về số lượng bản án/quyết định ly hôn được cấp. Tuy nhiên,khoản 2 Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định “Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan”. Như vậy, dựa vào các quy định trên, số lượng bản án/quyết định ly hôn có thể nhiều hơn 2 bản cho vợ và chồng (mỗi người một bản), tùy thuộc vào số lượng cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cần nhận.

4. Nơi nhận giấy quyết định ly hôn ở đâu?

Vợ hoặc chồng có thể đến Tòa án đã giải quyết vụ án ly hôn của mình để nộp đơn xin giấy quyết định ly hôn hoặc trong vòng 10 ngày sau khi hoàn tất thủ tục ly hôn, Tòa án sẽ gửi giấy quyết định ly hôn qua đường bưu điện đến địa chỉ đã được các bên cung cấp.

Lưu ý: Giấy Xác Nhận Ly Hôn chỉ được cấp 01 lần duy nhất và không được cấp lại.Trong trường hợp làm mất, giấy quyết định ly hôn không thể được xin cấp lại mà chỉ có thể xin trích lục tại nơi đã ra quyết định ly hôn theo khoản 21 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

5. Dùng giấy quyết định ly hôn giả bị xử lý như thế nào?

Dùng giấy quyết định ly hôn giả bị xử lý như thế nào?

Dùng giấy quyết định ly hôn giả bị xử lý như thế nào?

Việc sử dụng giấy quyết định ly hôn giả là vi phạm pháp luật và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 341 Bộ Luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 như sau:

  1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
  2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

Trong trường hợp người phạm tội là người có chức vụ quyền hạn có hành vi làm giả giấy tờ cho người khác thì coi là có tình tiết tăng nặng.

6. Câu hỏi thường gặp 

Có thể ly hôn với người mất tích hay không?

Có, theo luật pháp Việt Nam, vợ/chồng có thể ly hôn với người mất tích theo khoản 2 Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015.

Có thể tham khảo ý kiến luật sư trong quá trình sử dụng mẫu giấy quyết định ly hôn của Toà án hay không?

Có thể. Sự tư vấn của luật sư sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ về quyền lợi của mình hơn.

Việc cấp giấy quyết định ly hôn có ảnh hưởng đến quyền lợi của con cái hay không?

Có thể. Vì việc giấy quyết định ly hôn sẽ ghi rõ về việc ai sẽ là người nuôi dưỡng con cái sau ly hôn, ghi rõ mức chu cấp mà cha mẹ phải trả cho con cái sau ly hôn,..nên sẽ có sự ảnh hưởng nhất định đến quyền lợi của con cái.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (756 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo