Thủ tục xin Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm (2024)

Hóa chất nguy hiểm là một loại chất rất độc hại, nếu bị rò rỉ có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, gây ra các vụ tai nạn. Chính vì vậy pháp luật quy định về phương tiện cũng như người vận chuyển hóa chất rất chặt chẽ. Một trong những điều kiện đó là phải có giấy phép vận chuyển hóa chất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Thủ Tục Xin Giấy Phép Vận Chuyển Hóa Chất Nguy Hiểm
Thủ Tục Xin Giấy Phép Vận Chuyển Hóa Chất Nguy Hiểm

1. Hóa chất nguy hiểm được hiểu là gì?

Theo Nghị định 42/2020/NĐ-CP Hóa chất, hay chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Các loại và nhóm hóa chất nguy hiểm được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định 42/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ: 

  • Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
  • Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
  • Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
  • Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
  • Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
  • Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

- Loại 2. Khí.

  • Khí dễ cháy.
  • Khí không dễ cháy, không độc hại.
  • Khí độc hại.

- Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy.

- Loại 4: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy; Chất có khả năng tự bốc cháy; Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

- Loại 5: Chất oxi hóa; Peroxit hữu cơ.

- Loại 6: Chất độc, Chất gây nhiễm bệnh.

- Loại 7: Chất phóng xạ.

- Loại 8: Chất ăn mòn.

- Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Những hóa chất nguy hiểm sẽ được quy định cụ thể tạ phụ lục I của nghị định 42/2020/NĐ-CP, theo đó nếu như bạn có tiến hành vận chuyển một trong các loại hóa chất nguy hiểm này thì phải tiến hành xin giấy phép vận chuyển hóa chất theo quy định.

2. Hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm mới 2023

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 42/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo mẫu quy định.
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hóa chất.
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp pháp do cơ quan nhà nước cấp.
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
  • Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hóa chất nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển, biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
  • Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, thùng chứa hóa chất nguy hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định.

- Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hóa chất.
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực.
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm.
  • Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm.
  • Bản sao hoặc bản chính hợp đồng mua bán, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép thử nổ công nghiệp hoặc quyết định hủy vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người áp tải, người điều khiển phương tiện và phương tiện vận chuyển;
  • Bản sao hoặc bản chính giấy đăng ký khối lượng, chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản cho phép về địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
  • Bản sao hoặc bản chính văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam ra nước ngoài .

- Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hóa chất hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã;
  •  Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt;
  • Bản sao hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hóa chất hóa thuốc bảo vệ thực vật;
  • Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hóa chất hoá nguy hiểm.

3. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hóa chất

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hóa chất nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ giấy phép vận chuyển hóa chất qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử tại cơ quan có thẩm quyền:

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
  • Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
  • Riêng đối với thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 7 thực hiện theo quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).

Bước 2: Xử lý hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:

rong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm. Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở nơi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hóa chất hoặc theo đường bưu điện.

4. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm

- Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 (trừ hóa chất bảo vệ thực vật).

-  Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 5, loại 8.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.

- Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm căn cứ vào loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định 42/2020/NĐ-CP để quyết định tuyến đường vận chuyển và thời gian vận chuyển.

Lưu ý:

- Việc cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm loại 7 được thực hiện theo quy định tại Nghị định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

5. Các trường hợp không cần phải xin cấp giấy phép vận chuyển hóa chất

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 42/2020/NĐ-CP tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này:

  • Vận chuyển hóa chất nguy hiểm là khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hóa chất nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hóa chất nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít;
  • Vận chuyển hóa chất nguy hiểm là hoá chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hóa chất nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hóa chất nguy hiểm.

6. Dịch vụ xin cấp giấy phép vận chuyển hóa chất tại ACC

Khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép vận chuyển hóa chất tại ACC, quý khách hàng sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

- Tư vấn các thủ tục xin giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm từ A - Z, hỗ trợ chuyên sâu mọi vấn đề từ điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép.

- Chuẩn bị và tiến hành soạn thảo hồ sơ xin giấy phép vận chuyển hóa chất đầy đủ, hoàn chỉnh theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay quý khách hàng.

- Nhận kết quả và bàn giao các loại giấy tờ cho quý khách.

ACC cam kết không thu bất kỳ phụ phí nào, luôn đảm bảo chất lượng ra giấy 100%, với thủ tục nhanh chóng, đơn giản.

7. Một số thắc mắc về thủ tục xin giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm của khách hàng

7.1 Thời hiệu của giấy phép vận chuyển hóa chất hóa nguy hiểm bằng phương tiện cơ giới giao thông đường bộ là bao lâu?

Theo Khoản 3 Điều 15 Nghị định 42/2020/NĐ-CP thời hạn Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ theo đề nghị của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nhưng không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

7.2 Giấy phép vận chuyển hóa chất của công ty bị mất, có thể xin cấp lại giấy phép được hay không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 42/2020/NĐ-CP  Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép hoặc Giấy phép bị mất, bị hỏng. Như vậy trong trường hợp này của công ty bạn nếu giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm còn hiệu lực thì bạn có thể xin cấp lại giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm

7.3 Công ty ACC có cung cấp dịch vụ xin giấy phép vận chuyển hóa chất không?

ACC là công ty hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến giấy phép, trong đó có cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép vận chuyển hóa chất.

7.4 Chi phí xin giấy phép vận chuyển hóa chất của ACC là bao nhiêu?

Chi phí để xin giấy phép vận chuyển hóa chất còn phải phụ thuộc vào điều kiện cũng như các loại giấy tờ mà hiện đang có. Trường hợp cần phải làm nhiều thủ tục hơn thì chi phí sẽ cao hơn.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của ACC về giấy phép vận chuyển hóa chất, đây là một thủ tục tương đối phức tạp. Trong quá trình tìm hiểu nếu như còn bất cứ điều gì thắc mắc, hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại ACC, vui lòng liên hệ trực tiếp tới các chuyên viên của công ty chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1024 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo