Giấy phép lao động là gì? [Chi tiết 2024]

Ngày nay cùng với sự hội nhập kinh tế sâu rộng thì người nước ngoài ngày càng xuất hiện nhiều ở Việt Nam. Một số diện người nước ngoài xuất hiện ở Việt Nam có thể kể đến như nhà đầu tư, người lao động, thăm thân, tình nguyện viên, du lịch, ngoại giao... Trong đó phổ biến nhất là người lao động nước ngoài. Người lao động nước ngoài khi vào làm việc tại Việt Nam bắt buộc cần phải có giấy phép lao động. Vậy giấy phép lao động là gì, cấu trúc như thế nào, các đối tượng chịu áp dụng và có thời hạn bao lâu… mời các bạn cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Giay Phep Lao Dong
Giấy phép lao động là gì?

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Mẫu giấy phép lao động được quy định tại Điều 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH. Cụ thể, giấy có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh, tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.

Trang 1 là mặt ngoài của giấy phép, ghi loại giấy tờ, mã số, quốc hiệu, quốc huy.

Mau Giay Phep Lao Dong Moi Nhat Mat Truoc

Trang 2 thể hiện những thông tin khá đầy đủ của người lao động nước ngoài:

Mau Giay Phep Lao Dong Moi Nhat Mat Sau

  • Ảnh chân dung: nền trắng; mặt chính diện; không đội mũ hay đeo kính màu;
  • Họ và tên: Ghi chữ in hoa, đậm;
  • Giới tính;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Quốc tịch, số hộ chiếu;
  • Doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc;
  • Địa điểm làm việc;
  • Vị trí công việc: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
  • Chức danh công việc;
  • Thời hạn: làm việc từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào;
  • Tình trạng giấy phép: cấp mới, cấp lại, số lần cấp lại.

Mục đích sâu xa của giấy phép lao động là bảo vệ lao động trong nước, giảm tình trạng cạnh tranh lao động nước ngoài với lao động Việt Nam nên quy định nhà nước chỉ cho phép người lao động nước ngoài chất lượng cao ở các vị trí là nhà quản lý, giám đốc điều hành (CEO), chuyên gia, lao động kỹ thuật được phép vào Việt Nam làm việc.

2. Điều kiện được cấp giấy phép lao động

Theo khoản 1 Điều 151 BLLĐ 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

3. Tầm quan trọng của giấy phép lao động

Đây là loại giấy tờ vô cùng quan trọng đối với những người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Về mặt pháp lý, giấy phép lao động là công cụ bảo vệ người nước ngoài khi họ làm việc tại Việt Nam, hay nói khác đi hợp đồng lao động sẽ chi phối và bảo vệ quyền lợi của người lao động.

Thực tế có những công ty Việt Nam chưa thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng lao động như cho người lao động nước ngoài nghỉ trước thời hạn hợp đồng lao động, trả lương không đúng cam kết ban đầu…Lúc đó, giấy phép lao động sẽ là cứu cánh. Tuy nhiên, người lao động phải làm các thủ tục đóng thuế cho nhà nước để sau này có những xác nhận về kinh nghiệm việc làm sẽ được thực hiện nhanh chóng.

4. Thời hạn giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết

– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài

– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ

– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó

– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

5. Mức xử phạt khi không có giấy phép lao động

Và để tránh những khoản phạt hành chính và những hậu quả liên đới, thì các công ty sử dụng lao động nước ngoài nhất định phải hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại công ty.

Hiện nay người nước ngoài vào Việt Nam làm việc rất nhiều. Để lao động hợp pháp thì họ bắt buộc phải có giấy phép lao động. Thế nhưng xin giấy phép này không hề dễ dàng do nhiều lý do khách quan và chủ quan, nên nhiều người đã cố tình “lao động chui”. Tuy nhiên hành vi này nếu bị cơ quan chức năng phát hiện sẽ bị xử lý rất nặng theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

Cụ thể là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 15-25 triệu đồng (theo điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 12). Ngoài ra người lao động còn có nguy cơ bị trục xuất, bị hạn chế nhập cảnh vào Việt Nam nếu thời hạn thẻ tạm trú hoặc visa quá hạn.

Mức xử phạt hành chính cũng đồng thời áp dụng với người sử dụng lao động. Mức phạt dao động từ 30-75 triệu đồng. Đây là mức phạt áp dụng với người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi từ 60 - 150 triệu đồng (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022).

Như vậy, nội dung trên đây ACC đã cung cấp đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến giấy phép lao động. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích đến quý bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Cảm ơn quý bạn đọc đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (747 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo