Quy định giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn là 2 năm, khi hết hạn thì doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn lại giấy phép lao động. Như vậy, với thời hạn chỉ có là 2 năm, thì giấy phép lao động được gia hạn mấy lần? Trong trường hợp doanh nghiệp và người nước ngoài vẫn muốn tiếp tục hợp đồng lao động thì làm như thế nào? Hãy cũng ACC tìm hiểu các qui định mới liên quan đến việc gia hạn giấy phép lao động.

Gia Han Giay Phep Lao Dong (1)

Quy định giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

1. Phải làm gì khi giấy phép lao động hết hạn?

Theo quy định giấy phép lao động là văn bằng do cơ quan quản lý lao động cấp cho doanh nghiệp xác nhận thông tin liên quan đến việc sử dụng lao động nước ngoài trong công ty. Do đó khi giấy phép lao động hết hạn mà công ty vẫn tiếp tục thuê người nước ngoài làm việc thì phải tiến hành xin gia hạn thời hạn giấy phép lao động.

Căn cứ Điều 155 Bộ luật lao động 2019 thì: Giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Sau khi giấy phép lao động được gia hạn thì:

  • Đối với Người lao động nước ngoài làm việc theo Hợp đồng lao động, sau khi được gia hạn Giấy phép lao động thì Công ty và Người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho Công ty.
  • Công ty phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn Giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

2. Điều kiện gia hạn giấy phép lao động 

Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP giấy phép lao động cấp trước thời điểm nghị định này có hiệu lực không được thực hiện thủ tục gia hạn. Điều kiện được gia hạn thời hạn giấy phép lao động quy định chi tiết tại điều 16 nghị định như sau:

Điều 16. Điều kiện được gia hạn Giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh Người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung Giấy phép lao động đã được cấp.

Thực tế thời hạn giấy phép lao động luôn trùng với thời hạn của visa, thẻ tạm trú mà người nước ngoài đang sử dụng, nên trường hợp doanh nghiệp chờ đến khi giấy phép lao động gần hết hạn mới thực hiện thủ tục thì sẽ hay gặp vướng mắc vì người nước ngoài không thể gia hạn visa để tiếp tục cư trú tại Việt Nam.

3. Thời hạn của giấy phép lao động

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Cơ sở pháp lý: Điều 10 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP

4. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

  1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  3. Giấy phép lao động đã được cấp;
  4. Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  5. Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh;
  6. Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 6 Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  7. Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại 11/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

5. Giấy phép lao động được gia hạn mấy lần?

Tại Điều 155 , Bộ Luật lao động 2019,  có qui định Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm.

Theo quy định tại Điều 10, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Tại Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động chỉ được gia hạn 01 lần duy nhất.

Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp tại cùng vị trí thì phải thực hiện thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động.

Như vậy, theo Luật mới thì chỉ được gia hạn giấy phép lao động tối đa 1 lần, sau đó nếu có nhu cầu thì phải làm thủ tục cấp mới.

6. Nên gia hạn giấy phép lao động trước bao nhiêu ngày?

Như vậy, với qui định trước ít nhất là 5 ngày làm việc nhưng không quá 45 ngày, còn theo kinh nghiệm làm hồ sơ thực tế với cơ quan quản lý của Luật ACC, thì khoảng thời gian từ 45-60 ngày gần hết hạn, thì doanh nghiệp nên chủ động chuẩn bị và nộp trước hồ sơ gia hạn giấy phép lao động để tránh trường hợp bị trễ, hoặc nếu doanh nghiệp cảm thấy chưa rõ thì có thể gọi vào số hotline của ACC để được tư vấn miễn phí.

7. Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động tại ACC

  • Tư vấn điều kiện và thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  • Tư vấn và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết.
  • Soạn thảo tất cả các tài liệu cần thiết cho việc gia hạn giấy phép lao động.
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng tiến hành thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam.
  • Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Tư vấn và giải thích, làm rõ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện gia hạn giấy phép lao động.
  • Hoàn thiện thủ tục, nhận giấy phép lao động được gia hạn và bàn giao cho khách hàng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của ACC về thời hạn và điều kiện gia hạn giấy phép lao động, hồ sơ cần thiết, trình tự thủ tục đề nghị gia hạn cũng như ACC đã giải đáp cho thắc mắc "Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?". Ngoài ra chúng tôi còn có dịch vụ gia hạn giấy phép lao động tại ACC. Để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trực tiếp rõ hơn về những vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ cho chúng tôi. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo