Ngành bưu chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nhằm đảm bảo trật tự trong lĩnh vực này, nhà nước Việt Nam đã ban hành quy định về việc cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho doanh nghiệp về giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính.
Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
1. Dịch vụ bưu chính là gì?
Luật Bưu chính 2010 quy định rõ ràng về khái niệm dịch vụ bưu chính và người sử dụng dịch vụ bưu chính, nhằm đảm bảo sự thống nhất và minh bạch trong hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính tại Việt Nam.
Theo Điều 3 của Luật Bưu chính 2010, dịch vụ bưu chính được định nghĩa là việc chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi từ người gửi đến người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
Nội dung chính của dịch vụ bưu chính bao gồm:
- Chấp nhận bưu gửi: Doanh nghiệp bưu chính có trách nhiệm tiếp nhận bưu gửi từ người gửi khi bưu gửi đáp ứng các quy định về nội dung, hình thức, trọng lượng, kích thước và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
- Vận chuyển bưu gửi: Doanh nghiệp bưu chính có nghĩa vụ vận chuyển bưu gửi an toàn, đúng thời hạn, đúng địa điểm đến người nhận theo các phương thức vận chuyển phù hợp.
- Phát bưu gửi: Doanh nghiệp bưu chính có trách nhiệm thông báo cho người nhận về bưu gửi và phát bưu gửi đến người nhận hoặc người được ủy quyền nhận bưu gửi.
Người sử dụng dịch vụ bưu chính được quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Bưu chính 2010 là: "Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính, bao gồm người gửi và người nhận."
2. Kinh doanh dịch vụ bưu chính cần xin giấy phép không?
Kinh doanh dịch vụ bưu chính tại Việt Nam bắt buộc phải xin giấy phép. Theo quy định của Luật Bưu chính 2006 và các văn bản hướng dẫn liên quan, hoạt động cung ứng dịch vụ bưu chính thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó cần được cấp phép bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đăng ký kinh doanh dịch vụ bưu chính không chỉ là quy định hình thức mà còn là cơ sở quan trọng để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này, mang lại nhiều lợi ích cho cả cơ quan quản lý và người sử dụng dịch vụ.
a) Đảm bảo an ninh, quốc phòng:
Bưu chính không chỉ là phương tiện truyền tải thông tin mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc giao nhận bưu kiện, tài liệu nhạy cảm. Do đó, việc quản lý chặt chẽ qua quá trình cấp giấy phép giúp ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật, đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội.
Cụ thể, các doanh nghiệp sau khi được cấp giấy phép sẽ phải tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin, kiểm soát chặt chẽ quá trình giao nhận bưu kiện, từ đó giảm thiểu rủi ro về an ninh thông tin và việc sử dụng bưu chính cho mục đích không phù hợp.
b) Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:
Giấy phép không chỉ là minh chứng về năng lực và uy tín của doanh nghiệp mà còn đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng. Việc được cấp giấy phép giúp người tiêu dùng có thể an tâm khi sử dụng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp đó.
Đồng thời, việc quản lý và giám sát từ cơ quan nhà nước cũng đảm bảo rằng các doanh nghiệp sẽ tuân thủ các quy định về chất lượng dịch vụ, giá cước và bồi thường thiệt hại khi cần thiết, từ đó bảo vệ quyền lợi của người sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Phát triển ngành bưu chính:
Việc quản lý từ cơ quan nhà nước không chỉ giúp đảm bảo an toàn, bảo mật mà còn định hướng phát triển ngành bưu chính theo hướng hiệu quả và bền vững. Nhờ vào quy định và hướng dẫn cụ thể, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này có thể tham gia vào các hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện hạ tầng, đồng thời đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Căn cứ theo quy định Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 150/2018/NĐ-CP, Nghị định 25/2022/NĐ-CP, quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính như sau:
“Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:
a) Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
c) Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
d) Phương án kinh doanh;
đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
k) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
l) Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.
3. Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
a) Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
b) Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
c) Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
d) Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
đ) Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
g) Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.”
4, Quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Các quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính gồm các bước cụ thể sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
Đây là bước nền tảng quan trọng, quyết định sự thành công của quá trình xin cấp phép. Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, đảm bảo đáp ứng yêu cầu cho loại hình giấy phép mong muốn.
Doanh nghiệp cần căn cứ vào phạm vi hoạt động mong muốn (nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế) để chuẩn bị hồ sơ cho phù hợp.
Các giấy tờ cần được sao y bản gốc, có đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tùy vào phạm vi hoạt động mong muốn, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau:
- Sở Thông tin Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép sẽ thẩm định và cấp phép cho trường hợp hoạt động trong phạm vi nội tỉnh.
- Bộ Thông tin Truyền thông sẽ thẩm định và cấp phép cho trường hợp hoạt động trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Bước 3: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ cấp phép
Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định theo quy trình sau:
Trong vòng 03 ngày làm việc, Cơ quan nhà nước sẽ gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đáp ứng quy định:
- Trong vòng 07 ngày làm việc, cơ quan nhà nước sẽ gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc.
- Nếu không sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước sẽ gửi thông báo lần 2 trong vòng 07 ngày làm việc tiếp theo.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc.
- Nếu doanh nghiệp tiếp tục không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước sẽ ra thông báo từ chối cấp giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
Đối với hồ sơ hợp lệ: Cơ quan nhà nước sẽ thẩm tra, cấp phép trong thời hạn 30 ngày.
Bước 4: Cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp hoặc từ chối cấp phép
Cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép bưu chính sau khi thẩm định hồ sơ, hoặc từ chối cấp phép nếu có lý do pháp lý.
Trường hợp cấp phép: Doanh nghiệp sẽ nhận được giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp từ chối cấp phép: Cơ quan sẽ thông báo lý do và doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
5. Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Để hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực bưu chính tại Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 21 Luật Bưu chính 2010 và Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Khả năng tài chính phải đáp ứng mức vốn tối thiểu:
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
- Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép.
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính.
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
6. Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính tại ACC
ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
- Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
- Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.
Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.
7. Các loại giấy phép bưu chính
Trong lĩnh vực hoạt động bưu chính, việc có giấy phép là điều cần thiết để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và bảo đảm chất lượng dịch vụ. Dựa vào phạm vi hoạt động, Giấy phép bưu chính được chia thành ba loại chính.
a) Giấy phép bưu chính nội tỉnh
- Giấy phép này dành cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư dưới 2kg, có địa chỉ người nhận trong phạm vi một tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Điều kiện để được cấp giấy phép bao gồm đăng ký ngành nghề Bưu chính, có phương án kinh doanh phù hợp với quy định về giá cước và chất lượng dịch vụ, cũng như biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn.
- Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Hồ sơ sẽ được Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định trong thời hạn 20 ngày làm việc.
- Lệ phí cho việc cấp giấy phép này là 10.750.000 đồng.
b) Giấy phép bưu chính liên tỉnh
- Đối tượng cấp giấy phép này là các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư dưới 2kg, có địa chỉ người nhận giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Điều kiện và thủ tục cấp phép tương tự như Giấy phép bưu chính nội tỉnh, với điểm đặc biệt là cá nhân, tổ chức chỉ được nhận thư tại tỉnh mà doanh nghiệp có điểm phục vụ khách hàng.
- Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn giải quyết cho giấy phép này cũng là 20 ngày làm việc.
- Lệ phí cấp giấy phép bưu chính liên tỉnh là 21.500.000 đồng.
c) Giấy phép bưu chính quốc tế
- Đối tượng cấp giấy phép này là các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, bao gồm chấp nhận và vận chuyển bưu gửi từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại.
- Điều kiện bao gồm đảm bảo an ninh thông tin và an toàn cho bưu gửi, cũng như chứng minh khả năng hoàn thành dịch vụ qua các hợp đồng sử dụng dịch vụ bưu chính với đối tác nước ngoài.
- Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thời hạn giải quyết cho giấy phép này là 30 ngày làm việc.
- Lệ phí cho việc cấp giấy phép bưu chính quốc tế phụ thuộc vào hướng đi của bưu gửi: từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài về Việt Nam hoặc cả hai hướng, với mức phí tương ứng là 29.500.000 đồng, 34.500.000 đồng và 39.500.000 đồng.
d) Văn bản xác nhận Thông báo hoạt động bưu chính
Ngoài các loại giấy phép trên, các hoạt động bưu chính khác cần được thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với loại văn bản này, nó được phân chia thành ba loại: Nội tỉnh, Liên tỉnh và Quốc tế. Doanh nghiệp sẽ thực hiện nộp hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông tùy theo phạm vi cung ứng dịch vụ.
8. Trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Đối với trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính, doanh nghiệp có các hành vi vi phạm được quy định tại Điều 24 Luật Bưu chính 2010 sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thu hồi giấy phép, cụ thể như sau:
“Điều 24. Thu hồi giấy phép bưu chính
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thu hồi giấy phép bưu chính nếu doanh nghiệp được cấp giấy phép có một trong những hành vi sau đây:
a) Hoạt động chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội;
b) Cung cấp thông tin giả mạo hoặc cố ý gian dối để được cấp giấy phép;
c) Không còn đủ các điều kiện để được cấp giấy phép;
d) Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung được ghi trong giấy phép, gây hậu quả nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
đ) Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép chưa triển khai cung ứng dịch vụ bưu chính được ghi trong giấy phép;
e) Cho thuê, cho mượn giấy phép; chuyển nhượng giấy phép trái pháp luật.
2. Sau 01 năm kể từ khi bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 điều này, nếu đã khắc phục được hậu quả gây ra và có đủ các điều kiện để được cấp giấy phép quy định tại Điều 21 của Luật này, doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép có thể làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép mới.”
Như vậy, để tránh rơi vào các trường hợp trên, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định, tuân thủ các luật lệ do cơ quan nhà nước ban hành đồng thời tham khảo thêm ý kiến của luật sư để tránh những rủi ro không đáng có.
9. Câu hỏi thường gặp
Có cần Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính để cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước?
Trả lời: Có. Theo Luật Bưu chính 2010, mọi tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh dịch vụ bưu chính trong nước đều phải có Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính là bao lâu?
Trả lời: 5 năm. Sau 5 năm, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép có thể đề nghị cấp lại Giấy phép nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Có thể thay đổi phạm vi hoạt động sau khi đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính không?
Trả lời: Có. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép có thể đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động sau khi đã được cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận