Cơ sở pháp lý
- Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009
- Nghị định 87/2011/NĐ-CP
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP
- Thông tư 41/2015/BYT
- Thông tư 278/2016/TT-BTC
Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ là gì ?
- Phòng khám chuyên khoa là một trong những loại hình của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phòng khám này thực hiện việc khám bệnh và chữa bệnh với một chuyên khoa duy nhất. Gồm có các loại hình như sau: Phòng khám nội tổng hợp; Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội: Tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội; Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông; Phòng khám chuyên khoa ngoại; Phòng khám chuyên khoa phụ sản; Phòng khám chuyên khoa nam học; Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt; Phòng khám chuyên khoa tai - mũi - họng; Phòng khám chuyên khoa mắt; Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ; Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng; Phòng khám chuyên khoa tâm thần; Phòng khám chuyên khoa ung bướu; Phòng khám chuyên khoa da liễu; Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng; Phòng khám hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy; Phòng khám, điều trị HIV/AIDS; Phòng khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc; Phòng khám chuyên khoa khác.
- Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ là một trong các loại hình của phòng khám chuyên khoa và thực hiện về lĩnh vực có các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm
Tại sao phải xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ ?
- Theo quy định của Luật Khám chữa bệnh có quy định rõ về điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là phải có các giấy tờ sau:
+ Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
+ Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Không có giấy phép thành lập phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ bị phạt như nào ?
- Đối với hành vị hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ mà không có giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế theo quy định tại khoản 6 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP với mức xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+ Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc tại địa điểm không được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
+ Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh vượt quá phạm vi chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp cấp cứu;
- Ngoài hình thức phạt tiền trên thì cơ sở còn phải chịu hình phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng
Điều kiện để xin giấy thành lập phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ.
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình, bảo đảm đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh.
b) Phòng khám chuyên khoa phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh . Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài quy định tại các điểm a và b khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phòng thủ thuật phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện thăm dò chức năng thì phòng thăm dò chức năng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục thì phòng khám phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình thì phòng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện bó bột thì phòng bó bột phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện vận động trị liệu thì phòng vận động trị liệu phải có diện tích ít nhất là 20 m2;
- Trường hợp phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt có hơn 01 ghế răng thì phải bảo đảm diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Trường hợp phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Trường hợp phòng khám, điều trị HIV/AIDS có cấp phát thuốc kháng HIV (ARV) phải có nơi bảo quản và cấp phát thuốc kháng HIV (ARV) đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
d) Phải bố trí khu vực tiệt trùng riêng biệt để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại.
đ) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với các phòng thực hiện thủ thuật.
e) Có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ, chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký.
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng về chuyên khoa đó.
Ngoài ra, Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
Thành phần hồ sơ xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu.
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu.
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu.
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
k) Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.

Quy trình xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động được lập thành 01 bộ và gửi tới Sở Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Trình tự xem xét việc đề nghị cấp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:
a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép Sở Y tế (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), cơ quan tiếp nhận gửi cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày , kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp cơ sở phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại điểm b khoản này; nếu không cấp, cấp lại, điều chỉnh thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Giấy phép do Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu . Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
Trường hợp cấp lại giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
- Cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất; Hư hỏng; Bị thu hồi
- Hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
+ Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
+ Đơn đề nghị theo mẫu
+ Các tài liệu liên quan khách
Trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
- Các trường hợp điều chỉnh giấy phép: Khi thay đổi quy mô giường bệnh; Cơ cấu tổ chức; Phạm vi hoạt động chuyên môn
- Hồ sơ điều chỉnh giấy phép
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh
+ Đơn đề nghị điều chỉnh
Những lưu ý liên quan đến xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
Chú ý: về nhân sự
+ Bổ sung hợp đồng lao động, bảng lương, sổ bảo hiểm… để chứng minh thời gian làm việc 54 tháng kinh nghiệm là có thật;
+ Bổ sung giấy tờ chứng minh chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực có nghĩa là không dừng quá 02 năm không hành nghề;
+ Bác sĩ chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám phải có mặt tại buổi thẩm định.
Mọi người cũng hỏi
Câu hỏi 1: Giấy phép hành nghề thẩm mỹ là gì?
Trả lời: Giấy phép hành nghề thẩm mỹ là một loại giấy phép được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước để cho phép cá nhân hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thẩm mỹ như spa, salon làm đẹp, trang điểm, chăm sóc da, tóc, móng, và các dịch vụ làm đẹp khác.
Câu hỏi 2: Ai cần phải có giấy phép hành nghề thẩm mỹ?
Trả lời: Tất cả các cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thẩm mỹ cần phải có giấy phép hành nghề thẩm mỹ để thực hiện các dịch vụ làm đẹp cho khách hàng. Điều này giúp đảm bảo rằng các hoạt động thẩm mỹ được thực hiện theo quy định và đảm bảo an toàn cho khách hàng.
Câu hỏi 3: Làm thế nào để có giấy phép hành nghề thẩm mỹ?
Trả lời: Để có giấy phép hành nghề thẩm mỹ, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần phải đệ trình đơn xin cấp giấy phép tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Đơn xin cấp giấy phép thường cần kèm theo các tài liệu và thông tin liên quan về hoạt động thẩm mỹ của bạn, cùng với các yêu cầu đặc biệt của cơ quan quản lý.
Câu hỏi 4: Tại sao cần phải có giấy phép hành nghề thẩm mỹ?
Trả lời: Giấy phép hành nghề thẩm mỹ là một yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng các hoạt động thẩm mỹ được thực hiện một cách chuyên nghiệp, an toàn và tuân thủ quy định. Nó bảo vệ cả khách hàng và người cung cấp dịch vụ thẩm mỹ khỏi các rủi ro không mong muốn, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp và uy tín của ngành công nghiệp thẩm mỹ.
Nội dung bài viết:
Bình luận