Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất bao gồm những gì?

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất là vấn đề được nhiều người quan tâm khi nhắc đến vấn đề kinh doanh hóa chất công nghiệp. Bài viết sau đây, ACC sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu nội dung Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

1. Hóa chất là gì ?

Căn cứ Khoản 1, Điều 4, Luật hóa chất 2007 quy định về hóa chất như sau:

"Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo."

Trong đó:

  • Chất là đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi.
  • Hỗn hợp chất là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.

Trong chất hoá học, hóa chất  là một dạng của vật chất mà có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Không thể tách nó ra thành những thành phần nhỏ hơn bằng các phương pháp tách vật lý mà không làm bẻ gãy các liên kết hóa học. Hóa chất có các trạng thái khí, lỏng, rắn và plasma.

Hóa chất bao gồm các loại sau:

  • Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:
    • Dễ nổ;
    • Ôxy hóa mạnh;
    • Ăn mòn mạnh;
    • Dễ cháy;
    • Độc cấp tính;
    • Độc mãn tính;
    • Gây kích ứng với con người;
    • Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
    • Gây biến đổi gen;
    • Độc đối với sinh sản;
    • Tích luỹ sinh học;
    • Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;
    • Độc hại đến môi trường.
  • Hoá chất độc là hóa chất nguy hiểm có ít nhất một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều này.
  • Hoá chất mới là hóa chất chưa có trong danh mục hóa chất quốc gia, danh mục hóa chất nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thừa nhận.

2. Kinh doanh hóa chất là gì

Kinh doanh hóa chất là một hoạt động hóa chất được quy định trong Luật hóa chất 2007 theo Khoản 7, Điều 4 như sau:

"Hoạt động hóa chất là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu, thử nghiệm hóa chất, xử lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất."

Theo đó, Nguyên tắc kinh doanh hóa chất được quy định như sau:

  • Bảo đảm an toàn cho người, tài sản, hệ sinh thái và môi trường; trật tự, an toàn xã hội.
  • Kiểm soát chặt chẽ hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất mới, hóa chất nguy hiểm, hóa chất hạn chế kinh doanh, hóa chất cấm.
  • Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về đặc tính nguy hiểm của hóa chất và các biện pháp phòng ngừa cần thiết.

Các hoạt động kinh doanh hóa chất bị cấm bao gồm:

  • Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, gửi, cho, tặng hóa chất nguy hiểm trái quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Không công bố thông tin cần thiết, cung cấp thông tin không đầy đủ, thông tin sai lệch, che giấu thông tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất, sản phẩm chứa hóa chất nguy hiểm.
  • Sử dụng hóa chất không thuộc danh mục được phép sử dụng, hóa chất không bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng, vượt quá hàm lượng cho phép để sản xuất và bảo quản thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm hóa chất tiêu dùng.
  • Sử dụng hóa chất độc để săn bắt động vật, thực hiện các hành vi xâm hại đến sức khoẻ con người, tài sản và môi trường.

3. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

BND TỈNH/THÀNH PHỐ...(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../GCN-...(2)

……..(1), ngày .... tháng .... năm ......

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ………......(1)

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ …………………………………………..(3);

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/ sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của …………………………..(4);

Theo đề nghị của ………………………………………………………………….(5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………….. (4)

1. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..

2. Điện thoại: ................................................................ Fax: ............................................

3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ………………………….…………………..

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ............. do .....(6)…….. cấp ngày ... tháng ... năm ..................

Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/thành phần

Quy mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm)

Tên hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2: ………………………………….. (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở Công Thương(7);
- Lưu: VT, ....

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố;

(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT;

(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan;

(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;

(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(7) Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất do ACC cung cấp đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn thắc mắc về nội dung bài viết, Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://accgroup.vn/ để được giải đáp thắc mắc nhanh chóng và kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo