giấy phép cities
1. Giấy phép CITES là gì, chứng chỉ CITES là gì?
Như đã giải thích tại Nghị định 06/2019/ND-CP:
Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất, tái nhập, nhập khẩu hợp pháp từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định và không có tên trong Danh mục loài thuộc Phụ lục CITES.
2. Quy định về giấy phép CITES và chứng chỉ CITES
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 06/2019/ND-CP:
- Giấy phép CITES quy định tại mẫu số 09 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu từ biển các mẫu vật của các loài động vật, thực vật hoang dã đang bị đe dọa tuyệt chủng. ; xuất khẩu mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được viết đầy đủ, đóng dấu CITES hoặc được cơ quan quản lý CITES Việt Nam mã hóa, ký tên và đóng dấu.
- Giấy chứng nhận CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại Phụ lục CITES. Giấy chứng nhận CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải có đầy đủ chữ ký, họ tên, họ tên của chủ trang trại, cơ sở trồng trọt.
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu, tái xuất khẩu tối đa là 06 tháng; Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản và luôn đi kèm lô hàng/mẫu CITES. Cơ quan cấp giấy phép CITES và chứng nhận mẫu vật tiền công ước là Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
3. Cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 06/2019/ND-CP. Vì thế:
Thẩm quyền: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm cấp giấy phép nhập khẩu CITES.
Hồ sơ xin giấy phép:
a)Đơn đề nghị cấp giấy phép được lập theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định này;
b)Bản sao giấy phép xuất khẩu CITES do cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp;
c)Trường hợp nhập khẩu mẫu vật động vật hoang dã sống để làm giống, nuôi giữ: ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b Điều này, quy định tại Điều 2, Điều 14 hoặc điểm b Điều 2 Điều này. điều phải là 1 Điều 15 Nghị định này.
d)Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoại giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao; hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc;
đ)Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a)Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
c)Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4. Cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I và II CITES từ biển.
Nghị định và thủ tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng thuộc Phụ lục I và II của CITES thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 06/2019/ND -CP. . Vì thế:
Nhập khẩu từ biển là hành vi đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục CITES khai thác từ vùng biển không thuộc thẩm quyền của bất kỳ quốc gia nào.
Thẩm quyền: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu từ biển.
Hồ sơ xin giấy phép:
- a) Đơn đề nghị nhập khẩu mẫu vật từ biển theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định này;
- b) Bản sao xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam theo yêu cầu của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam về việc du nhập không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài này trong tự nhiên;
c)Cung cấp mã số cơ sở hoặc tài liệu chứng minh đủ điều kiện lưu giữ, chăm sóc, xử lý nhân đạo mẫu vật sống đối với cơ sở chưa đăng ký mã số;
d)Tài liệu chứng minh mẫu vật nhập khẩu không được sử dụng vì mục đích thương mại đối với loài thuộc Phụ lục I CITES. Thủ tục nhận hồ sơ ủy quyền:
a)Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin giấy phép nhập khẩu từ biển gửi trực tiếp; gửi qua đường bưu điện hoặc qua Hồ sơ Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia số 01 quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan quản lý CITES Việt Nam;
b)Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp giấy phép. Trường hợp cần lấy ý kiến Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan Quản lý Thủy sản Trung ương và các cơ quan liên quan, Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam sẽ sắp xếp thực hiện nhưng thời gian cấp giấy phép không quá 30 ngày.
Nếu hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân;
c)Trong thời hạn một ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam sẽ trả lại giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép và đồng thời công bố kết quả giải quyết trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam. .
Nội dung bài viết:
Bình luận