Giấy nhận nợ là gì? Mẫu Giấy nhận nợ mới nhất 2024

1. Giấy nhận nợ là gì?

Giấy nhận nợ (hay còn được gọi là Biên bản thỏa thuận xác nhận nợ) là loại giấy tờ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Giấy tờ này ghi nhận sự thỏa thuận về việc cho vay nợ giữa bên cho vay và bên vay.

 

Giấy nhận nợ có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các vấn đề pháp lý, giúp bên vay và bên cho vay yên tâm khi thực hiện vay nợ. Đồng thời, Giấy nhận nợ cũng là căn cứ để xác lập quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cũng như đảm bảo quyền lợi hợp pháp của một trong các bên khi chẳng may có tranh chấp xảy ra.

Trường hợp phải khởi kiện, Tòa án sẽ căn cứ vào Giấy nhận nợ mà các bên đã ký kết để xác định trên thực tế giao dịch vay nợ có thật hay không? Nếu đây là thỏa thuận có thật thì thỏa thuận này có hợp pháp hay không?... để từ đó giải quyết tranh chấp.

2. Giấy nhận nợ gồm những thông tin gì?

Hiện chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về mẫu Giấy nhận nợ, do vậy các bên có thể tự viết Giấy nhận nợ hoặc tham khảo các mẫu có sẵn trên mạng. Tuy nhiên, Giấy nhận nợ cần phải thể hiện đầy đủ các thông tin cơ bản sau:

- Thời gian, địa điểm lập Giấy nhận nợ;

- Thông tin của các bên gồm: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Hộ khẩu thường trú...

- Nội dung nhận nợ:

+ Số tiền nhận nợ;

+ Ngày nhận nợ;

+ Thời hạn vay;

+ Lãi suất vay, lãi suất áp dụng, lãi suất điều chỉnh, lãi suất quá hạn...

- Cam kết trả nợ đúng hạn và chữ ký của các bên.

3. Một số mẫu Giấy nhận nợ mới nhất hiện nay

3.1 Mẫu Giấy nhận nợ viết tay đơn giản, ngắn gọn

3.1.1 Mẫu số 01

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬN NỢ

Hôm nay, ngày...... tháng.............năm............, tôi là người có thông tin dưới đây:

Họ và tên: Nguyễn Văn A

Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:....................

Hộ khẩu thường trú: .........

Ngày....../........./.......... tôi có vay của Ông/Bà ........................ với số tiền .................. (viết bằng chữ....................).

Bằng giấy xác nhận nợ này tôi xác nhận có nghĩa vụ thanh toán cho Ông/Bà...............; (CCCD số: … HKTT …) số tiền .............................. (viết bằng chữ.......................) theo tiến độ sau:

1. Thanh toán số tiền ............. (viết bằng chữ...........) vào ngày ........./......../2023.

2. Thanh toán số tiền ........... (viết bằng chữ...........) vào ngày.........../.........../2023.

Tôi đồng ý với nội dung Giấy xác nhận nợ, với tinh thần minh mẫn không bị ép buộc, lừa dối tôi xác nhận.

...... ngày......tháng.........năm.............

NGƯỜI VIẾT GIẤY

(Ký tên)

3.1.2 Mẫu số 02

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬN NỢ

Hôm nay, ngày …tháng …năm ............... tại .................

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A:

Nguyễn …..

CMND: ….

Điện thoại: ….

Email:….

Địa chỉ thường trú: .......................

Chỗ ở hiện nay:…..........................

2. BÊN B: .................

CMND: ...........…..

Điện thoại: ..........….

Email: …..

Địa chỉ thường trú: ....................

Chỗ ở hiện nay...............................

Cùng thống nhất ký kết Bản thoả thuận với những điều, khoản sau:

Điều 1: Thỏa thuận xác nhận nợ:

Qua đối chiếu xác nhận, hai bên thống nhất xác nhận tính đến ngày ....... tháng .... năm ..... Bên B nợ Bên A tổng số tiền là: .................. VNĐ (bằng chữ: ..................), trong đó:

- Nợ gốc: ............... VNĐ;

- Lãi: ................... VNĐ.

Điều 2: Cam kết của Bên A:

- Bên A sẽ tạo điều kiện tốt nhất để Bên B có thể hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.

- Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ sau khi Bên A thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán như đã cam kết.

Điều 3: Cam kết của Bên B:

- Bên B cam kết thanh toán cả nợ gốc và lãi trước ngày ....... tháng ....năm .........

- Nếu Bên B chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là 0,02%/ngày.

Điều 4: Điều khoản chung:

- Biên bản này có hiệu lực kể từ thời điểm kí kết.

- Biên bản được sao thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên A                                                     Bên B

3.2 Mẫu Giấy nhận nợ tại ngân hàng

3.2.1 Mẫu số 01

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬN NỢ

Số:  ……

Kèm theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số ……… ngày …../…./20……

Đơn vị vay vốn: CÔNG TY...........................

ĐKKD Số ………… do sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp ngày ………..

Địa chỉ: ………

Tên người đại diện: Ông ………….             Chức vụ: ………

Căn cứ Hợp đồng hạn mức tín dụng số ………. ngày …../…./20…… ký giữa chúng tôi và Ngân hàng (Sau đây gọi tắt là Hợp đồng tín dụng).

Đề nghị Ngân hàng cho rút vốn vay như sau:

- Số tiền phê duyệt theo Hợp đồng tín dụng: ................ VNĐ (hoặc ngoại tệ quy đổi tương đương)

- Số tiền đã nhận nợ:  ........................VNĐ

- Số tiền nhận nợ lần này:  ................... VNĐ

Phương thức rút vốn vay:

□ Bằng chuyển khoản số tiền : ......................... VNĐ

□ Bằng tiền mặt số tiền: .............................. VNĐ

Mục đích sử dụng vốn:

Thanh toán tiền hàng theo Hợp đồng kinh tế số ……. ngày …../…./20…… ký giữa bên bán là Công ty ......... và bên mua là Công ty ...............

Thời hạn vay:

06 tháng (từ tháng.....năm.... đến tháng......năm......).

Ngày rút vốn:

…../…./20…..                       Ngày đến hạn: …../…./20……

Lãi suất cho vay:

……%/năm (Lãi suất sẽ được điều chỉnh 03 tháng một lần bằng lãi suất huy động tiết kiệm VNĐ cao nhất kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ của ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh + tối thiểu ……. %/năm).

Phương thức trả nợ:

□ Trả lãi: hàng tháng vào ngày .....

□ Trả gốc: cuối kỳ

Chứng từ kèm theo            

□ Uỷ nhiệm chi                     Ngày:……..

□ Giấy lĩnh tiền mặt              Ngày:………

□ Liệt kê tài liệu đính kèm khác nếu có

Đề nghị Ngân hàng ghi nợ số tiền trên vào tài khoản tiền vay của chúng tôi số ……….. tại Quý Ngân hàng.

Chúng tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn, thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng tín dụng.

Khế ước nhận nợ này là phụ lục không tách rời của Hợp đồng tín dụng.

Giấy xác nhận nợ này được lập thành 03 (Ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên cho vay giữ 02 (Hai) bản, Bên vay giữ 01 (Một) bản.

.....ngày.....tháng.....năm

Đại diện bên vay

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Xác nhận của ngân hàng

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

3.2.2 Mẫu số 02

Tham khảo mẫu Giấy xác nhận nợ của ngân hàng

giay-nhan-no_0808160506

4. Hướng dẫn cách viết Giấy nhận nợ

Để soạn thảo hoàn chỉnh mẫu Giấy nhận nợ, các bên cần lưu ý hướng dẫn dưới đây:

- Tên mẫu giấy: Có thể viết là Giấy xác nhận nợ hoặc Giấy nhận nợ

- Ngày tháng năm lập giấy này

- Các bên liên quan đến việc xác nhận khoản nợ này, ghi các thông tin: họ và tên, số chứng minh nhân dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, số điện thoại, email để liên hệ.

- Nội dung thỏa thuận

+ Ghi các thông tin về số tiền nợ tính đến ngày tháng năm nào là bao nhiêu? Ghi rõ khoản nợ gốc và phần lãi;

+ Cam kết của các bên về vấn đề thanh toán nợ gốc và khoản lãi, nghĩa vụ, quyền, lãi suất cụ thể phát sinh nếu trả chậm.

- Ký và ghi rõ họ và tên, kèm đóng dấu (nếu có) của các bên.

Mọi người cùng hỏi:

Câu hỏi: Giấy nhận nợ là gì?

Trả lời: Giấy nhận nợ là một loại tài liệu chứng nhận rằng một người đã nhận một khoản tiền mà họ cam kết trả lại cho người cho vay trong tương lai. Nó thường bao gồm thông tin về số tiền nợ, điều khoản trả nợ, lãi suất (nếu có), ngày hết hạn, tên và thông tin liên hệ của cả người cho vay và người vay.

Câu hỏi: Giấy nhận nợ được sử dụng trong trường hợp nào?

Trả lời: Giấy nhận nợ thường được sử dụng khi người cho vay muốn có tài liệu chứng minh về việc cho vay tiền mặt hoặc tài sản và người vay đồng ý trả lại khoản tiền đó trong một khoản thời gian nhất định. Đây là cách để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quá trình cho vay và trả nợ.

Câu hỏi: Giấy nhận nợ cần chứa những thông tin gì?

Trả lời: Giấy nhận nợ cần chứa các thông tin quan trọng sau:

  1. Thông tin về người cho vay: Tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin cá nhân khác của người cho vay.
  2. Thông tin về người vay: Tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin cá nhân khác của người vay.
  3. Số tiền nợ: Số tiền mà người vay cam kết trả lại.
  4. Điều khoản trả nợ: Thời gian và cách thức trả nợ, bao gồm cả lãi suất nếu có.
  5. Ngày hết hạn: Ngày mà toàn bộ khoản nợ cần phải được trả lại.
  6. Chữ ký: Chữ ký của cả người cho vay và người vay để xác nhận thỏa thuận.

Câu hỏi: Giấy nhận nợ có giá trị pháp lý không?

Trả lời: Có, giấy nhận nợ có giá trị pháp lý và có thể được sử dụng làm bằng chứng trong trường hợp có tranh chấp hoặc khi cần đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong giao dịch về nợ. Tuy nhiên, để giấy nhận nợ có hiệu lực pháp lý, nó cần được lập theo quy định và tuân thủ pháp luật của quốc gia hoặc khu vực tương ứng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo