1. Bản sao giấy khai sinh là gì?
Giấy khai sinh được coi là giấy tờ tùy thân bắt buộc đầu tiên đối với mọi công dân Việt Nam. Ngoài ra, giấy khai sinh được chia thành 2 bản giấy khai sinh bản chính và bản sao giấy khai sinh. Giấy khai sinh được cấp một bản chính. Biết người dân sợ mất bản chính, Nhà nước đề xuất luật phải có bản sao giấy khai sinh. Bản sao giấy khai sinh là mẫu giấy khai sinh được sao chép từ bản chính Giấy khai sinh và được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu đỏ xác nhận để đảm bảo tính pháp lý của giấy khai sinh.
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch “gốc”, đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân. Tất cả các giấy tờ tùy thân phải “khớp” thông tin với giấy khai sinh. Nếu sai, người dân phải dùng giấy khai sinh để sửa chữa, điều chỉnh giấy tờ này. Khoản 1 và Khoản 6 Mục 2 nêu rõ: Cấp sao sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức khai thác sổ gốc cấp bản sao trên cơ sở sổ gốc. Bản sao của sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như được ghi trong sổ gốc.
Bản sao là bản sao từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như đã ghi trong sổ gốc. Theo đó, bản sao Giấy khai sinh là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy hoặc bản chụp từ sổ gốc có nội dung ghi đầy đủ, chính xác như trong bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh có giá trị sử dụng thay bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Thủ tục cấp bản sao giấy khai sinh tại Việt Nam cho người sinh ra ở nước ngoài?
2. Bản sao giấy khai sinh có giá trị không?
Bản sao giấy khai sinh được cung cấp theo yêu cầu. Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16 tháng 02 năm 2015 về Cấp bản sao bản chính, chứng thực bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, cấp bản sao Giấy khai sinh được hiểu là việc cấp một bản sao từ sổ gốc do tổ chức quản lý sổ gốc cấp trên cơ sở sổ gốc, có nội dung đúng như sổ gốc. Hơn nữa, theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì bản sao từ sổ gốc được sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. .
Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định rõ giá trị pháp lý của bản sao từ sổ đăng ký tập trung, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được pháp luật chứng thực cho phép. Theo đó, bản sao từ sổ chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Như vậy, bản sao Giấy khai sinh được cấp từ sổ gốc được công nhận là có giá trị pháp lý và có thể thay thế bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Hơn nữa, căn cứ khoản 9 mục 4 Luật Hộ tịch 2014 thì Giấy khai sinh là một loại trích lục hộ tịch và được hiểu là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân để chứng minh sự thật về hộ tịch của cá nhân. người đã được đăng ký khai sinh tại cơ quan hộ tịch. Bản chính Giấy khai sinh được cấp ngay sau khi người đó làm thủ tục đăng ký khai sinh. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm: bản sao trích lục trong hồ sơ hộ tịch và bản sao có chứng thực bản chính trích lục khai sinh. Ngoài ra, căn cứ vào Điều 1, Điều 3 và Điều 7, Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì Sổ hộ tịch được xác định là sổ gốc và bản sao Trích lục hộ tịch là bản do cơ quan nhà nước cấp. sổ hộ tịch tại gốc này. Bản sao trích lục giấy khai sinh là bản sao trích lục hộ tịch và sẽ có giá trị như bản chính. Do đó, bản sao giấy khai sinh thực chất là trích lục từ giấy khai sinh và có giá trị như bản chính.
3. Tôi có thể nộp bản sao giấy khai sinh ở đâu?
Theo quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cấp bản sao sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng . nội dung cụ thể sau:
- Cơ quan, tổ chức đang quản lý hồ sơ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao hồ sơ gốc theo quy định của nghị định này, trừ trường hợp người đứng đầu cơ quan pháp luật có quy định khác.
- Việc giao bản sao của sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc giao bản gốc hoặc sau thời điểm giao bản chính.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao Giấy khai sinh sẽ là tổ chức nơi thực hiện việc quản lý sổ gốc hoặc bản chính Giấy khai sinh. Hiện nay, cơ quan quản lý hộ tịch gồm có Ủy ban nhân dân thị trấn và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký khai sinh ban đầu. Theo đó, tùy thuộc vào thời điểm yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh do cơ quan nào quản lý thì cơ quan đó có thẩm quyền quản lý việc cấp bản sao.
4. Thủ tục cấp bản sao giấy khai sinh
4.1 Đối tượng cấp bản sao giấy khai sinh
Người được yêu cầu cấp bản chính Giấy khai sinh phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, tức là bao gồm các đối tượng sau:
- Cá nhân, tổ chức nhận bản chính
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức nhận bản chính
- Cha, mẹ, con; cặp đôi; anh chị em ruột; những người thừa kế khác của người phát hành ban đầu trong trường hợp người đó chết.
4.2 Tờ cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc
Hồ sơ yêu cầu trích lục bản sao giấy khai sinh bao gồm các giấy tờ, tài liệu cụ thể sau:
- Tờ khai giao nộp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu quy định. – Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực).
– Giấy ủy quyền (Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục).
- Sổ hộ tịch của đối tượng yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện và đối tượng có nhu cầu nhận Giấy khai sinh qua đường bưu điện thì còn phải chuẩn bị thêm cước phí dịch vụ bưu điện, mức chi phí thực tế sẽ phụ thuộc vào công ty dịch vụ bưu điện mà đối tượng lựa chọn sử dụng .
Ghi chú:
- Trường hợp người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền có công chứng.
- Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền. 4.3 Thủ tục yêu cầu cấp bản sao giấy khai sinh
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh phải lập hồ sơ đề nghị cấp bản sao Giấy khai sinh. Hồ sơ cấp bản sao Giấy khai sinh từ sổ gốc được quy định tại Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi hoàn thiện hồ sơ và cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan, người yêu cầu cấp trích lục khai sinh nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. Cụ thể là gửi cho ủy ban nhân dân xã/huyện/quận nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trường hợp người đề nghị cấp bản sao Giấy khai sinh từ bản chính gửi yêu cầu qua đường bưu điện thì phải xuất trình bản sao có chứng thực của các giấy tờ nêu trên. 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các thông tin nêu trong tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ do người nộp hồ sơ cung cấp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ căn cứ vào Hệ thống cơ sở dữ liệu đăng ký hộ tịch, ghi cụ thể các nội dung vào Giấy khai sinh theo nội dung đã ghi trong sổ gốc. Sau đó báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch và ký xác nhận đã cấp trích lục cho đương sự.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi đã được hướng dẫn mà vẫn chưa đầy đủ, hoàn thiện thì đại lý tiếp nhận từ chối tiếp nhận yêu cầu và việc từ chối này phải được thể hiện bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Mọi người cùng hỏi
Câu hỏi 1: Giấy khai sinh bản sao là gì và tại sao cần thiết?
Câu trả lời: Giấy khai sinh bản sao là một bản sao chép chính thức của giấy khai sinh gốc của một cá nhân. Nó được cấp bởi cơ quan quản lý dân cư hoặc sở tư pháp và có chứng thực các thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, cha mẹ, nơi sinh, v.v. Giấy khai sinh bản sao cần thiết để chứng minh sự tồn tại và quyền lợi của cá nhân trong nhiều hoạt động pháp lý và xã hội như học tập, làm việc, hưởng các quyền lợi xã hội, v.v.
Câu hỏi 2: Làm thế nào để yêu cầu giấy khai sinh bản sao?
Câu trả lời: Để yêu cầu giấy khai sinh bản sao, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý dân cư hoặc đăng ký dân cư của khu vực mà bạn đã sinh ra. Sau đó, bạn sẽ cần điền đơn yêu cầu bản sao giấy khai sinh và nộp các giấy tờ cá nhân cần thiết như chứng minh nhân dân, giấy tờ công dân, hộ khẩu, v.v. để xác nhận thông tin cá nhân.
Câu hỏi 3: Ai có quyền yêu cầu giấy khai sinh bản sao?
Câu trả lời: Các cá nhân có quyền yêu cầu giấy khai sinh bản sao của chính mình hoặc yêu cầu thay mặt cho người dùng dịch vụ (nếu có). Đối với trẻ em dưới 18 tuổi, bố mẹ, người giám hộ hoặc người có quyền chăm sóc pháp lý của trẻ cũng có quyền yêu cầu giấy khai sinh bản sao của trẻ.
Câu hỏi 4: Thời gian xử lý và chi phí để yêu cầu giấy khai sinh bản sao là bao nhiêu?
Câu trả lời: Thời gian xử lý và chi phí để yêu cầu giấy khai sinh bản sao có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và quy định địa phương. Thông thường, thời gian xử lý từ vài ngày đến vài tuần, tùy thuộc vào độ phức tạp của yêu cầu và khối lượng công việc của cơ quan quản lý. Chi phí yêu cầu giấy khai sinh bản sao cũng thay đổi tùy thuộc vào địa phương và dịch vụ ưu tiên (nếu có).
Nội dung bài viết:
Bình luận