Mẫu Giấy Khai Sinh Bản Chính Mới Nhất 2022 - Công Ty Luật ACC

Hiện nay, mẫu Giấy khai sinh bản chính mới nhất được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mẫu này cũng do Bộ Tư pháp in và phát hành. Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây để được tìm hiểu kỹ hơn về những thông tin có liên quan đến Giấy khai sinh bản chính.

1. Giấy khai sinh là gì?

Theo Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014:

6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Theo đó, Giấy khai sinh gồm các nội dung sau đây:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Giấy khai sinh bản chính là giấy tờ hộ tịch “gốc”, đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân. Tất cả các giấy tờ của cá nhân đều phải "khớp" thông tin với Giấy khai sinh. Nếu sai, người dân phải căn cứ vào Giấy khai sinh để đính chính, điều chỉnh giấy tờ đó.

2. Mẫu Giấy khai sinh bản chính

Theo Thông tư 04, Giấy khai sinh bản chính có mẫu như sau:

Giấy Khai Sinh Bản Chính

Mẫu Giấy khai sinh bản chính mới nhất 2022

Các thông tin trên Giấy khai sinh được cán bộ tư pháp - hộ tịch ghi theo thông tin mà người dân kê khai tại Tờ khai đăng ký khai sinh. Vì thế, cần đặc biệt lưu ý khai chính xác các thông tin sau:

Tên con không được quá dài;

- Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ; nếu cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;.

- Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

- Quê quán của con được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán.

Giấy khai sinh bản chính chỉ được cấp 01 bản duy nhất.

3. Hồ sơ làm Giấy khai sinh gồm những gì?

Tùy vào việc làm Giấy khai sinh có yếu nước ngoài hay không mà hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:

3.1 Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu là giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;

+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.

- Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP;

+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

3.2 Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;

+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn;

+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.

- Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

+ Giấy chứng sinh

Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có).

+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.

Trên đây là những thông tin cần biết về Giấy khai sinh bản chính. Nếu bạn đọc có thắc mắc trong quá trình tìm hiểu thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Website: accgroup.vn để được giải đáp nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo