Giấy hẹn đăng ký xe ô tô [chi tiết 2024]

Phí đăng ký xe ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải đóng, khi bạn mua một chiếc ô tô mới. Bạn phải hoàn tất đầy đủ các lệ phí này thì chiếc xe của bạn mới chính thức được phép lưu thông trên đường. Hôm nay ACC sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Giấy hẹn đăng ký xe ô tô [chi tiết 2023]. Cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé !

Các bước đăng ký đăng kiểm xe ô tô [Chi tiết 2023]

Giấy hẹn đăng ký xe ô tô [chi tiết 2023]

1. Nộp lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe (Theo Quyết định 618/QĐ-BTC về bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy và được sửa đổi tại Quyết định 1112/QĐ-BTC và Quyết định 2064/QĐ-BTC).

- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ khi mua ô tô được tính như sau:

+ Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

+ Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Tùy thực tế địa phương HĐND tỉnh quyết định mức thu có thể cao hơn nhưng không quá 15%. (Hiện nay, Hà Nội có mức lệ phí trước bạ cao nhất, 12%).

+ Ô tô bán tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (khoảng 6%, Hà Nội là 7,2%).

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng ký quyền sở hữu xe hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Sau khi đóng lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp thuế.

2. Chuẩn bị hồ sơ

Theo Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành ngày 11/02/2020, để đăng ký xe ô tô, chủ xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Giấy khai đăng ký xe;

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe (bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe);

- Chứng từ lệ phí trước bạ;

- Chứng từ nguồn gốc của xe (Bản photo hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe);

- Giấy tờ của chủ xe (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu);

Ngoài ra, người mua phải xuất trình được bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe.

3. Giấy hẹn đăng ký xe ô tô [chi tiết 2023]

Thủ tục đăng ký xe ô tô được tiến hành tại cơ quan Công an cấp tỉnh.

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Khi nộp hồ sơ, người đăng ký xe phải mang xe cần đăng ký tới cơ quan Công an.

Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe;

Hiện nay, lệ phí đăng ký xe, cấp biển số được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được áp mức riêng.

Lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND).

Lệ phí đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND).

Bước 3: Được cấp ngay biển số xe và nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe;

Bước 4: Nhận đăng ký xe và đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

4. Chi phí đăng ký xe ô tô

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 5 của thông tư 229/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ quy định như sau:

Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

3. Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này.

4. Một số chỉ tiêu quy định trong Biểu mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông áp dụng như sau:

4.1. Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới quy định tại điểm 2 (đối với ô tô), điểm 4 (đối với xe máy) mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm 4.2 khoản này.

Ví dụ 1: Ông H ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội thì khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại Hà Nội.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp A có trụ sở tại Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký, biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó Doanh nghiệp A chuyển trụ sở về Hà Nội (hoặc quyết định điều chuyển chiếc xe đó cho đơn vị thành viên có trụ sở tại Hà Nội) thì khi đăng ký Doanh nghiệp A phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới giấy đăng ký, biển số tại Hà Nội.

Ví dụ 3: Ông A có hộ khẩu tại thành phố Hà Nội, đã được Công an thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe đó cho ông B cũng ở tại thành phố Hà Nội thì khi đăng ký ông B chỉ phải nộp lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số theo mức thu quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

4.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

Ví dụ 4: Ông C đăng ký thường trú tại tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số tại Hà Nội.

4.3. Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

Trên đây là những nội dung về Giấy hẹn đăng ký xe ô tô [chi tiết 2023] do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khác hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo