Thời hạn của tài khoản định danh điện tử là bao lâu?

Hiện nay, rất nhiều người đã đăng ký tài khoản định danh điện tử để thay thế Thẻ bảo hiểm y tế, Sổ hộ khẩu... khi thực hiện thủ tục hành chính. Vậy thời hạn tài khoản định danh điện tử là bao lâu? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Thời hạn của tài khoản định danh điện tử là bao lâu?

Ungdung 16678467865441220933215

Thời hạn của tài khoản định danh điện tử là bao lâu?

1. Tài khoản định danh điện tử là gì?

Trước khi tìm hiểu về thời gian cấp tài khoản định danh điện tử, cần hiểu chính xác tài khoản định danh điện tử là gì và có giá trị như thế nào.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, tài khoản định danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác trên ứng dụng VNeID - ứng dụng do Bộ Công an xây dựng để đăng ký, tạo lập và quản lý dữ liệu về dân cư.

Tài khoản định danh của cá nhân, tổ chức chỉ sử dụng duy nhất một mã số gọi là mã định danh. Mã số này được cấp từ khi sinh ra cho đến khi mất đi và không bị trùng lặp với cá nhân, tổ chức khác.

2. Bao nhiêu tuổi được cấp mã định danh?

Số định danh cá nhân sẽ được dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác, xác định dữ liệu thông tin công dân trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Công an quản lý và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.

Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã ký ban hành Nghị định số 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử. Nghị định này quy định về các vấn đề liên quan danh tính điện tử, định danh điện tử và xác thực điện tử, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/10/2022.

Cụ thể, tại Điều 11 Chương II của Nghị định Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Theo quy định danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, ảnh chân dung, vân tay. Nếu là người nước ngoài thì có thêm các thông tin về quốc tịch; thông tin về hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Danh tính điện tử tổ chức gồm: Mã định danh điện tử của tổ chức; tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có); ngày, tháng, năm thành lập; địa chỉ trụ sở chính; số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

3. Thời hạn của tài khoản định danh điện tử là bao lâu?

Tài khoản định danh cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

Về giá trị sử dụng:

- Tài khoản định danh cá nhân có 02 mức độ với giá trị sử dụng khác nhau:

  Công dân Việt Nam Người nước ngoài
Mức độ 1 Có giá trị chứng minh thông tin trong các hoạt động, giao dịch có yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân.
Mức độ 2
  • Tương đương như sử dụng Căn cước công dân trong các giao dịch có yêu cầu xuất trình Căn cước công dân.
  • Cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để đối chiếu khi phải xuất trình giấy tờ đó.
  • Có giá trị tương đương như việc sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của người nước ngoài được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

- Tài khoản định danh của tổ chức:

  • Có giá trị chứng minh danh tính điện tử khi được yêu cầu chứng minh thông tin về tổ chức đó;
  • Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của tổ chức được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

4. Thời gian cấp tài khoản định danh điện tử

Do chứa đựng nhiều thông tin quan trọng và có giá trị đặc biệt khi thực hiện các thủ tục hành chính nên thời gian cấp tài khoản định danh điện tử có thể sẽ lâu hơn các thủ hành chính bình thường khác.

Cụ thể, Điều 17 Nghị định 59 quy định, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:

Tài khoản định danh cá nhân

STT Trường hợp Mức độ 1 Mức độ 2
1 Công dân Việt Nam đã có Căn cước công dân gắn chíp Không quá 01 ngày làm việc Không quá 03 ngày làm việc.
2 Công dân Việt Nam chưa có Căn cước công dân gắn chíp Không quá 07 ngày làm việc
3 Người nước ngoài Không quá 01 ngày làm việc
  • Đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh: Không quá 03 ngày làm việc.
  • Chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh: Không quá 07 ngày làm việc.

Tài khoản định danh của tổ chức

STT Trường hợp Thời gian cấp
1 Thông tin cần xác thực đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Không quá 01 ngày làm việc
2 Thông tin cần xác thực không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Không quá 15 ngày làm việc

Lưu ý: Khi nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử, chủ thể danh tính điện tử phải kích hoạt tài khoản trên ứng dụng VNelD trong 07 ngày.

Sau 07 ngày, nếu tài khoản định danh điện tử không được kích hoạt, chủ thể danh tính điện tử liên hệ với cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử thông qua tổng đài tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu về định danh và xác thực điện tử để thực hiện việc kích hoạt tài khoản.

Theo Điều 18 Nghị định 59/2022/NĐ-CP.

5. Số định danh cá nhân có phải số thẻ Căn cước công dân?

Theo khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Số thẻ Căn cước công dân mã vạch, gắn chip đều gồm 12 số và chính là số định danh cá nhân.

Trong đó:

- 03 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;

- 03 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh;

- 06 số còn lại là các số ngẫu nhiên.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thời hạn của tài khoản định danh điện tử là bao lâu? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo