Xu hướng khởi nghiệp ngày càng phát triển, việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên đang trở nên phổ biến bởi những ưu điểm vượt trội so với các loại hình doanh nghiệp khác. Để hiểu rõ hơn về Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên
I. Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên là gì?
Công ty TNHH hai thành viên là một loại hình doanh nghiệp thuộc loại công ty trách nhiệm hữu hạn, có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Các thành viên góp vốn thành lập công ty và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên là văn bản được các thành viên sáng lập sử dụng để đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty. Đây là một trong những hồ sơ quan trọng nhất trong thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên.
II. Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
… …, ngày … …tháng … … năm … …
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY
TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………….
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập:
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……..
Tên công ty viết tắt (nếu có): ………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ………
Điện thoại (nếu có)……… Fax (nếu có): ………
Email (nếu có): ………. Website (nếu có): …….
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
4. Ngành, nghề kinh doanh: (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
5. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): ……….
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): ………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?
6. Nguồn vốn điều lệ:
7. Danh sách thành viên công ty: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
8. Người đại diện theo pháp luật:
– Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……… Giới tính:
Chức danh: ……….
Sinh ngày: …../…../…..Dân tộc: …….. Quốc tịch:
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………….
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có):…../…../…….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………
Tỉnh/Thành phố: ……….
Quốc gia: ……
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ………
Quốc gia: ………..
Điện thoại (nếu có)………. Fax (nếu có): ………
Email (nếu có): ………. Website (nếu có): ……..
9. Thông tin đăng ký thuế:
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……….
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
11. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: …….
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ………
Địa điểm kinh doanh: ………
Tên người đại diện hộ kinh doanh: ……
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): ……….
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ……… Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)
Mẫu 2:
Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên
III. Hướng dẫn làm Mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu giấy đề nghị đăng ký công Ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
- Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 11.5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 11.2.
- Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Phụ lục I-3: Mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
IV. Làm giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần giấy tờ gì?
- Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên: Mẫu có thể tải trên website Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc các trang web cung cấp dịch vụ pháp lý.
- Dự thảo Điều lệ công ty: Ghi rõ các nội dung theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên sáng lập: Ghi rõ thông tin cá nhân của các thành viên, tỷ lệ góp vốn.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD của thành viên sáng lập:
- Giấy ủy quyền (nếu có): Ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục thành lập công ty.
Ngoài ra, bạn có thể cần chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác tùy theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt).
- Giấy phép đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài).
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (đối với một số ngành nghề kinh doanh).
Lưu ý:
- Các bản sao giấy tờ cần được công chứng hoặc chứng thực.
- Hồ sơ cần được đóng thành 2 bộ.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Ai ký Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên?
Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần được ký bởi tất cả các thành viên sáng lập của công ty.
- Nếu tất cả các thành viên sáng lập đều trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thì cần ký tên trực tiếp vào Giấy đề nghị.
- Nếu một thành viên sáng lập ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thì cần ủy quyền bằng văn bản và người được ủy quyền cần ký tên vào Giấy đề nghị.
2. Yêu cầu về thông tin trong Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Thông tin về công ty
- Thông tin về các thành viên sáng lập
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật
- Ký tên của tất cả các thành viên sáng lập
3. Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty cần làm gì?
- Khắc dấu pháp nhân.
- Thông báo thành lập công ty với cơ quan thuế.
- Mở tài khoản ngân hàng.
Nội dung bài viết:
Bình luận