Giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

Đăng ký kết hôn là thủ tục quan trọng đánh dấu sự ràng buộc hợp pháp giữa hai cá nhân. Để tiến hành đăng ký, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.  Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Giấy đăng ký kết hôn cần những gì? giúp bạn thực hiện hành trình đầy ý nghĩa này một cách suôn sẻ.

Giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

Giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

1. Giấy đăng ký kết hôn là gì?

Căn cứ tại quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau: Giấy đăng ký kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi họ tiến hành đăng ký kết hôn. Giấy tờ này đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận mối quan hệ hôn nhân hợp pháp giữa hai cá nhân, đồng thời tạo ra nền tảng pháp lý cho các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.

2. Giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

Khi đi làm giấy đăng ký kết hôn (làm giấy kết hôn) thì hai bên nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

2.1. Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Tờ khai đăng ký kết hôn:

Cung cấp đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ.

Có thể khai chung vào một tờ khai (nếu nộp hồ sơ trực tiếp).

Giấy tờ nộp/xuất trình:

Giấy tờ phải nộp: Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu không đăng ký thường trú tại địa bàn làm thủ tục).

Giấy tờ phải xuất trình: Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (còn giá trị sử dụng) của hai bên; Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của hai bên; Trích lục ghi chú ly hôn (nếu đã ly hôn, hủy kết hôn trước đó tại nước ngoài).

2.2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Tờ khai đăng ký kết hôn:

Mẫu theo quy định, điền đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ.

Có thể khai chung hoặc riêng.

Giấy tờ phải nộp:

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế: Xác nhận hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân:

  • Người nước ngoài: Do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp, còn giá trị sử dụng.
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hộ chiếu/giấy tờ thay thế hộ chiếu.
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước: Trích lục hộ tịch về tình trạng hôn nhân; Trường hợp đã có thông tin trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không cần nộp.

Giấy tờ bổ sung (tùy trường hợp):

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn/hủy kết hôn ở nước ngoài: Bản sao trích lục hộ tịch ghi chú ly hôn/hủy kết hôn trái pháp luật.
  • Công chức, viên chức, quân nhân: Văn bản xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái quy định ngành.
  • Người đang công tác, học tập, lao động ở nước ngoài: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao/lãnh sự cấp.

Giấy tờ phải xuất trình:

Công dân Việt Nam: Hộ chiếu/CMND/CCCD/giấy tờ có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Người nước ngoài: Hộ chiếu/giấy tờ đi lại quốc tế/thẻ cư trú.

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn; Trường hợp thông tin đã có trong CSDLQGVDC thì không cần xuất trình.

3. Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn).

Như vậy, giấy đăng ký kết hôn sẽ có 02 bản.

Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

4. Mẫu giấy đăng ký kết hôn

Mẫu giấy đăng ký kết hôn được ban hành kèm phụ lục Thông tư 04/2020/TT-BTP. Tải mẫu giấy đăng ký kết hôn tại link bên dưới!

5. Câu hỏi thường gặp 

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn ở đâu?

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của một trong hai bên đới với hôn nhân không có yếu tố nước ngoài
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn là bao lâu?

Có, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cần có đủ 18 tuổi để đăng ký kết hôn hay không?

, nam và nữ đều phải đủ 18 tuổi mới được đăng ký kết hôn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Phần đất không được công nhận trong sổ hồng có được đền bù không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo