Giấy chuyển nhượng cổ phần là văn bản ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần của một cổ đông cho một cá nhân hoặc tổ chức khác. Giấy chuyển nhượng cổ phần phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Để hiểu rõ hơn về Giấy chuyển nhượng cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Giấy chuyển nhượng cổ phần
I. Giấy chuyển nhượng cổ phần là gì?
Cổ phần là phần vốn góp của cổ đông vào công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Giấy chuyển nhượng cổ phần là văn bản ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần của một cổ đông cho một cá nhân hoặc tổ chức khác. Giấy chuyển nhượng cổ phần phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
II. Mẫu giấy chuyển nhượng cổ phần 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------***-------
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào Điều lệ của Công ty ....... ;
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên,
Hôm nay, ngày tháng năm …, tại Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN BÁN:.................................................................................................
Giấy CMTND số: ……........... Ngày cấp: ……....….. Nơi cấp: ………..……
Hộ khẩu thường trú:………………………………..............................………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………....................................…………
BÊN MUA:.......................................................................................................
Giấy CMTND số: ……....... Ngày cấp: ….........…….. Nơi cấp: ……..…………
Hộ khẩu thường trú:……………………………................................…………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………….....................................……………
Điều 1: Đối tượng mua bán của hợp đồng
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua …… cổ phần (…….. cổ phần) của Công ty Cổ phần…….. - Giấy chứng nhận ĐKKD số ……… do Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh …… cấp lại lần thứ nhất ngày .../.../20... đang thuộc sở hữu của Bên Bán.
Điều 2: Giá chuyển nhượng
- Giá của một cổ phần là ………..VNĐ.
- Bên Mua đã trả giá và Bên Bán đã thống nhất đồng ý: Tổng giá trị chuyển nhượng của số cổ phần nêu tại Khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này là: ........................................VNĐ(Bằng chữ:...................................đồng Việt Nam).
- Giá này có thể sẽ bị thay đổi theo quy định tại Khoản 8.2 Điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán
Phương thức thanh toán:
Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2 sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tuỳ theo khả năng của Bên Mua và thoả thuận hai bên.
Thời hạn thanh toán:
- Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên mua sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là …..% giá trị của Hợp đồng.
- Sau…..ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày… tháng… năm….. Bên mua thanh toán cho Bên bán khoản tiền là:……….., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc.
Điều 4: Cam kết của Bên Bán
Bên Bán cam kết rằng:
- Bên Bán có quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy đinh tại Khoản 1.1 Điều 1 của Hợp đồng này và Bên Bán đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để bán cổ phần của mình;
- Cổ phần của Bên Bán đã đăng ký hợp thức, đã thanh toán đầy đủ cho Công ty Cổ phần…...và được phép chuyển nhượng.
- Việc Bên Bán ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của bất kỳ bên thứ ba nào.
- Bên bán tiến hành thủ tục Thông báo cho Công ty cổ phần …… được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của Ngân hàng nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt.
- Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên bán từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên mua được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên bán phải trả cho Bên mua một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
Điều 5: Cam kết của Bên Mua
Bên Mua cam kết:
- Bên Mua sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên bán sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.
- Thanh toán đầy đủ theo đúng tiến độ của Hợp đồng. Nếu đến hết thời hạn thực hiện thanh toàn quy định tại Điểm 3.2 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thanh toán đủ hoặc không thanh toán hết thì coi như Hợp đồng này hết hiệu lực và Bên mua bị mất tiền đặt cọc, trừ trường hợp quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.
- Bên Mua tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên Mua ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch dân sự theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của bên thứ ba nào.
Điều 6: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng
- Trên đây là toàn bộ thoả thuận giữa Các Bên liên quan đến các vấn đề quy định tại Hợp đồng.
- Mọi sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của Các Bên.
- Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, Các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng này có giá trị, thực thi được và được Các Bên tuân thủ.
Điều 7: Kế thừa
- Các Bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các Bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào;
- Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với Các Bên và bên kế thừa, không có bất kỳ một sự rút lui không thực hiện các cam kết trong hợp đồng này mà không có sự thoả thuận giữa các Bên.
Điều 8: Các sự cố vi phạm:
- Do giá trị của Công ty chưa được kiểm toán, nên Bên mua yêu cầu Bên Bán cam kết Bảng danh mục tài sản của Công ty đã được Hội đồng quản trị xác nhận tại Phụ Lục của Hợp đồng này như sau: Tương ứng với số tài sản của Công ty tại Bảng danh mục tài sản thì giá của một cổ phần của Công ty cổ phần ….. là …….
- Trong thời gian là một tháng kể từ ngày đặt cọc, nếu Bên mua phát hiện số lượng tài sản của Công ty cổ phần…..trong Bảng danh mục tài sản của Công ty cổ phần …… giảm xuống hoặc tăng lên, thì các bên phải xác định lại giá trị của một cổ phần ở tại thời điểm đặt cọc và Bên bán thanh toán cho Bên mua theo đúng thời hạn, với giá đã được điều chỉnh. Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã được thực hiện và không có bất kỳ sự điều chỉnh giá nào khác.
Điều 9: Thông báo
Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.
Điều 10: Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ 01 bản.
Các Bên đã đọc, đồng ý và ký vào Hợp đồng.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký.
Cùng nhau bàn bạc, thoả thuận và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần(sau đây gọi “Hợp đồng”)này với những điều khoản cụ thể như sau:
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
Mẫu 2:
Mẫu giấy chuyển nhượng cổ phần 2024
III. Nội dung chính của giấy chuyển nhượng cổ phần
Nội dung chính của giấy chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
Thông tin của công ty cổ phần: Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thông tin của bên chuyển nhượng: Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, email.
Thông tin của bên nhận chuyển nhượng: Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, email.
Thông tin về cổ phần chuyển nhượng: Số lượng cổ phần, loại cổ phần, giá chuyển nhượng.
Ngày chuyển nhượng: Ngày ký Giấy chuyển nhượng cổ phần.
IV. Những lưu ý khi lập giấy chuyển nhượng cổ phần
- Giấy chuyển nhượng cổ phần là văn bản quan trọng ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần của một cổ đông cho một cá nhân hoặc tổ chức khác. Để đảm bảo tính pháp lý và tránh xảy ra tranh chấp, các bên cần lưu ý những vấn đề sau khi lập Giấy chuyển nhượng cổ phần:
+ Thông tin đầy đủ và chính xác: Giấy chuyển nhượng cổ phần cần có đầy đủ và chính xác các thông tin sau:
+ Tên, địa chỉ của công ty cổ phần.
+ Số lượng cổ phần chuyển nhượng.
+ Loại cổ phần chuyển nhượng.
+ Giá chuyển nhượng.
+ Ngày chuyển nhượng.
+ Chữ ký của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Ký và ghi rõ họ tên: Giấy chuyển nhượng cổ phần phải được ký và ghi rõ họ tên của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Chữ ký phải được ký bằng tay và có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng là tổ chức.
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của mình để đối chiếu với thông tin trên Giấy chuyển nhượng cổ phần.
- Việc chuyển nhượng cổ phần phải được công ty cổ phần chấp thuận: Giấy chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực kể từ ngày được ký và được công ty cổ phần chấp thuận. Do đó, sau khi ký kết Giấy chuyển nhượng cổ phần, bên chuyển nhượng cần gửi thông báo về việc chuyển nhượng cổ phần đến công ty cổ phần. Công ty cổ phần sẽ có thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo để kiểm tra hồ sơ chuyển nhượng cổ phần và ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chuyển nhượng.
- Cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác đối với công ty cổ phần trước khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần.
- Cổ đông nhận chuyển nhượng cổ phần phải đáp ứng các điều kiện để trở thành cổ đông của công ty cổ phần theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
- Công ty cổ phần có quyền từ chối chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần nếu việc chuyển nhượng cổ phần vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.
- Việc lập Giấy chuyển nhượng cổ phần đúng quy định sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia và tránh xảy ra tranh chấp.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Giấy chuyển nhượng cổ phần có bắt buộc phải có chữ ký của công chứng viên không?
Không bắt buộc. Giấy chuyển nhượng cổ phần là văn bản thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Do đó, chỉ cần chữ ký của cả hai bên là đủ. Tuy nhiên, nếu các bên muốn có thêm sự xác nhận của công chứng viên thì có thể thực hiện việc công chứng giấy chuyển nhượng cổ phần.
2. Giá chuyển nhượng cổ phần được xác định như thế nào?
Giá chuyển nhượng cổ phần là giá mà bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận với nhau. Giá chuyển nhượng cổ phần có thể bằng tiền mặt, tài sản hoặc các hình thức khác.
3. Sau khi chuyển nhượng cổ phần, bên nhận chuyển nhượng có được hưởng các quyền và nghĩa vụ của cổ đông không?
Có. Sau khi giấy chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực, bên nhận chuyển nhượng trở thành cổ đông của công ty cổ phần và có quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Nội dung bài viết:
Bình luận