1. Giấy chứng tử được dùng để làm gì?
Khi một người mất đi, người thân của người này sẽ có nghĩa vụ thông báo tới Ủy ban nhân dân nơi cư trú để đăng ký khai tử, kết quả của thủ tục đăng ký khai tử là Giấy chứng tử.
Giấy tờ này được dùng để xác nhận một người đã chết và chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó kể từ thời điểm chứng tử, cụ thể, Giấy chứng tử là căn cứ pháp lý được dùng để:
- Xác định thời điểm mở thừa kế, hàng thừa kế;
- Giải quyết chế độ tử tuất;
- Xác định tài sản chung vợ chồng;
- Xác nhận tình trạng hôn nhân khi muốn đăng ký kết hôn với người khác…
Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành, tại khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
Như vậy, hiện nay, sau khi làm thủ tục đăng ký khai tử, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp trích lục khai tử cho người đi khai tử thay vì cấp Giấy chứng tử như trước đây.
Theo đó, trích lục khai tử lấy thông tin về đăng ký khai tử của một người ở trong Sổ hộ tịch. Giấy trích lục khai tử giống như “bản sao” của Giấy chứng tử và có giá trị pháp lý tương đương Giấy chứng tử.
2. Mẫu Giấy chứng tử, Trích lục khai tử
2.1. Mẫu Giấy chứng tử
- Bản chính Mẫu Giấy chứng tử
- Bản sao Mẫu Giấy chứng tử (Mẫu TP/HT-2010-KT.1.a)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG TỬ
(BẢN SAO)
Họ và tên:…………….Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………..
Dân tộc:............. Quốc tịch:......................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:............................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.............................................
Đã chết vào lúc.........giờ..........phút, ngày........tháng.........năm.........
Nơi chết:.............................................................................
Nguyên nhân chết:.................................................................
..............................................................................
Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử................ do................
Cấp ngày.........tháng.........năm........
Nơi đăng ký:.........................................................
Ngày, tháng, năm đăng ký:.....................................................
Ghi chú:...................................................................................
NGƯỜI THỰC HIỆN (Đã ký) |
NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG TỬ (Đã ký) |
Sao từ Sổ đăng ký khai tử
Ngày...........tháng..........năm.......
NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
2.2. Mẫu Trích lục khai tử (ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP)
…………..………………..…… …………..………………….……. (1)
Số: (2) /TLKT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TRÍCH LỤC KHAI TỬ
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………….
Giới tính: ……….… Dân tộc: ………… Quốc tịch:………………..
Số định danh cá nhân: (3)…………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………..
Đã chết vào lúc...........giờ...........phút, ngày........... ghi bằng chữ:
………………………………………………………………………….
Nơi chết:……………………………………………………………….
Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ..........do….cấp ngày ……..
Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:…………………………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………..
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
(1) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo Số trong Sổ đăng ký khai tử.
(3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân.
3. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký khai tử 2023
Theo Điều 33 Luật Hộ tịch 2014, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử.
3.1. Hồ sơ đăng ký khai tử cần chuẩn bị
- Tờ khai đăng ký khai tử;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử như:
Đối với người chết tại cơ sở y tế: Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
Đối với người chết do thi hành án tử hình: Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử…
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
- Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân;
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện);
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết. Lưu ý: Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì phải kèm theo bản sao có chứng thực của các giấy tờ nêu trên.
3.2. Thủ tục đăng ký khai tử
Bước 01: Nộp hồ sơ
Theo Mục 32 của Luật Hộ tịch 2014, hồ sơ phải được gửi đến:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của công dân nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực biên giới đối với người nước ngoài cư trú tại địa bàn cấp xã.
Bước 02: Xác thực hồ sơ
Người nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu các thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ do người nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận ghi rõ ngày giờ trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đầy đủ: yêu cầu người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Nếu hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà chưa đầy đủ, hoàn chỉnh thì người tiếp nhận phải từ chối nhận hồ sơ và có văn bản từ chối nhận hồ sơ.
trường hợp chưa thể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải có văn bản hướng dẫn, trong đó ghi rõ loại giấy tờ, nội dung cần hoàn thiện, hoàn chỉnh, ký, ghi rõ họ, tên, thứ nhất và họ của người nộp đơn.
Bước 03: Giải quyết việc khai tử
Thừa phát lại hộ tịch ghi nội dung tuyên bố chết vào Sổ hộ tịch, cùng người khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trích lục cho người khai tử của cái chết. .
Mọi người cũng hỏi
Câu hỏi 1: Giấy chứng tử là gì và chức năng của nó là gì?
Câu trả lời: Giấy chứng tử là một tài liệu chứng nhận về một sự kiện, thông tin hoặc quyền lợi nào đó. Chức năng của giấy chứng tử là cung cấp thông tin xác nhận và chứng minh tính chất hợp pháp, quyền lợi, hoặc thực hiện các giao dịch pháp lý liên quan đến người hoặc tổ chức sở hữu giấy chứng tử đó.
Câu hỏi 2: Các loại giấy chứng tử phổ biến là gì và mỗi loại được sử dụng trong trường hợp nào?
Câu trả lời: Có nhiều loại giấy chứng tử phổ biến, bao gồm:
- Giấy chứng nhận kết hôn: Xác nhận việc hai người đã kết hôn với nhau.
- Giấy chứng nhận sinh: Xác nhận việc một người đã sinh ra trên địa bàn nào đó.
- Giấy chứng nhận chứng minh thư: Xác nhận thông tin cá nhân của người dùng và số chứng minh thư dân cư.
- Giấy chứng nhận công ty: Xác nhận việc một công ty đã được thành lập và hoạt động hợp pháp.
Câu hỏi 3: Làm thế nào để yêu cầu và nhận giấy chứng tử?
Câu trả lời: Để yêu cầu giấy chứng tử, bạn cần liên hệ với cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng tử đó. Thông thường, bạn cần điền đơn xin và cung cấp các giấy tờ, thông tin cần thiết để xác nhận và chứng minh điều kiện để nhận giấy chứng tử.
Câu hỏi 4: Giấy chứng tử có thể sử dụng trong trường hợp nào và có giá trị bao lâu?
Câu trả lời: Giấy chứng tử có thể sử dụng để xác nhận thông tin và chứng minh quyền lợi, quyền hạn trong các giao dịch pháp lý liên quan đến người hoặc tổ chức sở hữu giấy chứng tử. Thời hạn và giá trị của giấy chứng tử thường do quy định của pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền đưa ra. Một số giấy chứng tử có giá trị vĩnh viễn, trong khi các loại khác có thể có thời hạn sử dụng cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận