Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hay căn hộ chung cư nói riêng là một trong những giấy tờ có giá trị pháp lý liên quan tới quyền sở hữu của chủ sở hữu. Đây cũng là một trong những cơ sở, căn cứ bảo đảm quyến sở hữu hợp pháp của họ. Vậy pháp luật quy định như thế nào về giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây Công ty Luật ACC về Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.

Image 221

1. Căn hộ chung cư là gì?

Căn hộ chung cư là các căn hộ nằm trong tòa chung cư. Các căn hộ này đều được thiết kế thành những không gian khép kín riêng biệt, đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của các hộ gia đình. Thông thường tại thời điểm nhận bàn giao, các căn hộ này có thể đã được trang bị đầy đủ nội thất, hoặc cũng có thể mới ở dạng chưa hoàn thiện, chủ nhà được quyền thiết kế tiếp theo ý riêng.

2. Đối tượng được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam

Đối tượng được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam được quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2014 bao gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014, cụ thể như sau:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan;

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam;

+ Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

3. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam

Cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2014, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện sau đây:

- Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại mục (i) thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan.

- Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại mục (ii) thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

- Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại mục (iii) thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật. (Điều 160 Luật Nhà ở 2014)

4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư là gì?

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư là nghĩa vụ được thực hiện thuộc về chủ đầu tư.

Trong trường hợp người mua (khách hàng của chủ đầu tư) muốn tự mình thực hiện thủ tục này, thì chủ đầu tư có trách nhiệm, nghĩa vụ giao toàn bộ hồ sơ  có liên quan, để người mua tự mình làm thủ tục.

5. Quy trình đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư

Bước 1: Khi công trình đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau đây:

- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, giấy phép xây dựng (nếu có).

- Quyết định phê duyệt hoặc đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

- Giấy chứng nhận, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án (trừ trường hợp được nộp chậm hoặc miễn theo quy định của pháp luật).

- Bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng, có kích thước các cạnh của từng căn hộ phù hợp với hiện trạng thiết kế và theo hợp đồng.

- Danh sách các công trình, căn hộ xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ).

- Phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ.

-  Báo cáo kết quả thực hiện dự án.

Bước 2: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành kiểm tra hiện trạng sử dụng nhà ở, đất và công trình đã xây dựng. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư.

Sau khi việc kiểm tra đã hoàn thành, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Gửi thông báo kèm với sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai. Để họ làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua. Theo các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Gửi thông báo kết quả kiểm tra cho chủ đầu tư dự án.

- Công khai kết quả kiểm tra lên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cấp đất.

Bước 3: Chủ đầu tư nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư tại Sở Tài nguyên môi trường.

Hồ sơ gồm những tài liệu sau:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có xác nhận của chủ đầu tư.

- Đơn đăng ký tài sản, đất đai gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Biên bản bàn giao đất, nhà ở, công trình xây dựng.

- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua: Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân.

- Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán công trình xây dựng, nhà ở (Bản gốc nếu có). Kèm với hóa đơn giá trị gia tăng (Bản gốc theo phần đã thanh toán) hoặc văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (Bản gốc).

- Sơ đồ kỹ thuật nhà đất sau khi đã kiểm tra của Sở TNMT/giấy hoàn công nhà (nếu có).

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Tờ khai về lệ phí trước bạ.

Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai khi nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

- Gửi đến cơ quan thuế về số liệu địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ mà chủ đầu tư đã nộp.

- Thực hiện xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư. Kèm theo giấy chứng nhận nhà đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký.

- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính (nếu có).

- Yêu cầu chủ đầu tư nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho chủ đầu tư.

- Thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở không quá 15 ngày.

6. Các loại phí, lệ phí, thuế phải nộp

Chủ đầu tư khi tiến hành làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư cho người mua phải nộp những khoản sau:

- Thuế thu nhập cá nhân

- Lệ phí trước bạ

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng căn hộ chung cư, quyền sở hữu đất hoặc tài sản gắn liền với đất

7. Thời hạn sở hữu căn hộ chung cư

Giấy tờ pháp lý ghi nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư của người mua căn hộ chung cư là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì đối với tài sản là căn hộ chung cư thì thời hạn được sở hữu được ghi như sau:

- Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

- Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

Như vậy, thời hạn sở hữu căn hộ chung cư được ghi nhận trên chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất mà người mua căn hộ chung cư được cấp.

 

Trên đây là tất cả thông tin về Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo