Giấy chứng nhận hiến máu

Điều kiện tham gia hiến máu tình nguyện

Theo giải thích tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2013/TT-BYT, “Người hiến máu là người có đủ điều kiện hiến máu theo quy định tại Thông tư này và tự nguyện hiến máu toàn phần hoặc một số thành phần của máu.” .
Về nguyên tắc, thao tác truyền máu phải được thực hiện:

Vì mục đích nhân đạo, không vì mục đích lợi nhuận. Bảo đảm tự nguyện cho người hiến máu; không ép buộc người khác hiến máu hoặc các thành phần của máu. Chỉ sử dụng máu và chế phẩm máu trong chữa bệnh, đào tạo và nghiên cứu khoa học. Giữ bí mật các thông tin liên quan đến người cho máu, người nhận máu và chế phẩm máu. Đảm bảo an toàn cho người hiến máu, người bệnh được truyền máu, chế phẩm máu và nhân viên y tế có liên quan. Thực hiện truyền máu thích hợp cho bệnh nhân.

Tiêu chuẩn tham gia hiến máu

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 26/2013/TT-BYT, để tham gia hiến máu, người hiến máu phải đáp ứng các điều kiện sau:

Độ tuổi: từ 18 tuổi đến 60 tuổi.
- Sức khỏe:

Người có cân nặng từ 42kg trở lên đối với nữ, 45kg đối với nam được hiến máu toàn phần; người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được hiến mỗi lần không quá 250 ml máu toàn phần; người có cân nặng từ 45 kg trở lên được hiến máu toàn phần với khối lượng không quá 09 ml/kg cân nặng và mỗi lần không quá 500 ml. Người nặng từ 50 kg trở lên được hiến các thành phần máu bằng phương pháp lọc máu; người hiến máu có thể hiến một hoặc nhiều thành phần máu trong mỗi lần tách, nhưng tổng thể tích của các thành phần máu được hiến không được quá 500ml; Người có cân nặng từ 60 kg trở lên được hiến tổng thể tích thành phần máu hiến mỗi lần không quá 650 ml. Không mắc các bệnh mạn tính hoặc cấp tính về thần kinh, tâm thần, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tiêu hoá, gan mật, nội tiết, máu và tổ chức tạo máu, bệnh hệ thống, bệnh tự miễn, tình trạng dị ứng nặng; không mang thai vào thời điểm đăng ký hiến máu (đối với phụ nữ); không có tiền sử lấy, hiến, ghép bộ phận cơ thể người; không nghiện ma tuý, nghiện rượu; không có khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Luật Người khuyết tật; không sử dụng một số thuốc được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; không mắc các bệnh lây truyền qua đường máu, các bệnh lây truyền qua đường tình dục tại thời điểm đăng ký hiến máu;
– Lâm sàng:

Tỉnh táo, tiếp xúc tốt;
Huyết áp tâm thu trong khoảng từ 100 mmHg đến dưới 160 mmHg và tâm trương trong khoảng từ 60 mmHg đến dưới 100 mmHg;
Nhịp tim đều, tần số trong khoảng từ 60 lần đến 90 lần/phút;
Không có một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da. – Xét nghiệm:

Đối với người hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l. Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l. Ngoài các tiêu chuẩn được nêu tại quy định trên thì việc được hiến máu do bác sỹ khám tuyển chọn người hiến máu xem xét, quyết định.
Về khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến máu và các thành phần máu

Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần liên tiếp hiến máu toàn phần hoặc khối hồng cầu bằng gạn tách là 12 tuần. Khoảng cách tối thiểu giữa hai lần hiến huyết tương hoặc tiểu cầu liên tiếp bằng lọc máu là 2 tuần. Hiến bạch cầu trung tính hoặc hiến tế bào gốc bằng thẩm tách máu ngoại vi tối đa 03 lần trong 07 ngày. Trường hợp hiến máu toàn phần luân phiên và hiến các thành phần máu khác nhau của cùng một người hiến thì xét khoảng cách tối thiểu giữa các lần hiến tùy theo loại thành phần máu hiến gần nhất.

1cnhm

 


Giấy chứng nhận hiến máu có dùng được cho người thân không?

Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện tôn vinh nghĩa cử cao đẹp của người hiến máu. Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện có giá trị truyền máu miễn phí khi bản thân người hiến máu tình nguyện có nhu cầu truyền máu tại các cơ sở y tế công lập trong cả nước.
Theo Quyết định số 1995/2004/QĐ-BYT,

Giấy chứng nhận hiến máu được sử dụng thống nhất tại các cơ sở y tế công lập có chức năng lấy máu

Giấy chứng nhận này được trao cho người hiến máu sau mỗi lần hiến máu tình nguyện. Việc truyền máu miễn phí bằng lượng máu hiến tặng, khi bản thân người hiến máu có nhu cầu sử dụng máu, ở tất cả các cơ sở y tế công lập trong cả nước đều có giá trị.
Người hiến máu phải xuất trình giấy này để cơ sở y tế được truyền máu miễn phí.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ký tên, đóng dấu xác nhận lượng máu đã hiến miễn phí cho người hiến máu vào giấy xác nhận. Việc cấp Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện cho người hiến máu cần được thực hiện công khai, đúng đối tượng. Mỗi lần hiến máu bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện.
Cơ sở y tế có trách nhiệm lập sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận theo số thứ tự in trên Giấy chứng nhận, báo cáo Ban Chỉ đạo cùng cấp danh sách người tham gia hiến máu tình nguyện, lượng máu thu được, số giấy chứng nhận đã cấp

Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công cộng có trách nhiệm:

Truyền máu miễn phí cho người hiến máu tình nguyện trong trường hợp có nhu cầu, số lần được truyền máu miễn phí tối đa bằng lượng máu đã hiến ghi trong Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện. Sau khi truyền máu xong, cơ sở y tế có trách nhiệm ký tên và đóng dấu vào mặt sau của Giấy chứng nhận (kỹ thuật dành riêng cho cơ sở y tế). Người hiến máu tình nguyện phải: lưu giữ Giấy chứng nhận, bảo đảm không rách nát, không tẩy xóa và xuất trình Giấy chứng nhận khi có nhu cầu truyền máu cho bản thân tại các cơ sở y tế công lập. . Theo đó, giấy chứng nhận hiến máu có giá trị truyền máu miễn phí khi bản thân người hiến máu tình nguyện có nhu cầu truyền máu tại các cơ sở y tế công lập trong nước.
Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì giấy chứng nhận hiến máu chỉ có giá trị đối với bản thân người hiến máu và ghi nhận nghĩa cử cao đẹp này của người hiến máu. Giấy chứng nhận hiến máu không có giá trị đối với người thân của người hiến máu hoặc bất kỳ người nào khác ngoài chính người hiến máu.
Lợi ích của người hiến máu là gì? Người hiến máu sẽ nhận được những quyền lợi sau:

- Tiếp nhận thông tin về các dấu hiệu, triệu chứng của các bệnh do nhiễm vi rút viêm gan, HIV và một số bệnh lây truyền qua đường máu khác. – Được giải thích về quy trình lấy máu, các biến chứng không mong muốn có thể xảy ra, các xét nghiệm cần thực hiện trước và sau khi hiến máu.
- Bảo mật kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm; được tư vấn những bất thường phát hiện khi khám sức khỏe và hiến máu; được hướng dẫn cách chăm sóc sức khỏe; được tư vấn về kết quả xét nghiệm bất thường theo quy định.
– Được chăm sóc, điều trị các biến chứng xấu xảy ra trong và sau khi hiến máu theo quy định

- Chi trả chi phí chăm sóc, điều trị trong trường hợp có biến chứng không mong muốn xảy ra trong và sau khi hiến máu. Kinh phí hỗ trợ chăm sóc, điều trị cho người hiến máu quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định tôn vinh, khen thưởng và các quyền lợi về tinh thần, vật chất khác cho người hiến máu theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, người hiến máu tình nguyện còn được hưởng các quyền lợi quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 17/2020/TT-BYT như sau:

“4. Chi phí cho người hiến máu tình nguyện không thu tiền:

a) Người hiến máu toàn phần tình nguyện được lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh với giá trị tối thiểu như sau:

– 1 đơn vị máu thể tích 250ml: 100.000đ

– Một đơn vị máu thể tích 350ml: 150.000đ;

– 1 đơn vị máu thể tích 450ml: 180.000đ.
b) Người hiến tình nguyện tách thành phần máu được lựa chọn nhận quà tặng hiện vật hoặc dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh với giá trị tối thiểu như sau:

- Bộ pha chế thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng; - Đơn vị pha chế trên 400 ml đến 500 ml: 200.000 đồng;

– Bộ pha chế trên 500 – 650ml: 250.000đ.
c) Chi phí đi lại cho người hiến máu tình nguyện: Mức bình quân tối đa không quá 50.000 đồng/người/giờ hiến máu.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Giấy chứng nhận hiến máu là gì?

Trả lời: Giấy chứng nhận hiến máu là một tài liệu chứng nhận ghi nhận việc bạn đã tham gia quá trình hiến máu máu tình nguyện. Điều này thể hiện tinh thần đóng góp của bạn trong việc cung cấp máu để cứu giúp người khác trong trường hợp cần thiết.

Câu hỏi 2: Làm thế nào để nhận được giấy chứng nhận hiến máu?

Trả lời: Để nhận được giấy chứng nhận hiến máu, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tham gia quá trình hiến máu: Đến một trung tâm hiến máu hoặc tổ chức hiến máu gần bạn và tham gia quá trình hiến máu. Thường thì bạn sẽ cần điền một biểu mẫu y tế trước khi hiến máu.

  2. Kiểm tra y tế: Trước khi hiến máu, sẽ có một quá trình kiểm tra y tế để đảm bảo bạn đủ điều kiện an toàn để hiến máu.

  3. Hiến máu: Sau khi kiểm tra y tế, bạn sẽ thực hiện quá trình hiến máu. Máu của bạn sẽ được lấy một lượng nhỏ và lưu trữ để cứu giúp người cần.

  4. Nhận giấy chứng nhận: Sau khi hoàn tất quá trình hiến máu, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận hiến máu để ghi nhận đóng góp của bạn.

Câu hỏi 3: Giấy chứng nhận hiến máu có ý nghĩa gì?

Trả lời: Giấy chứng nhận hiến máu không chỉ là một tài liệu chứng nhận, mà còn thể hiện tinh thần đóng góp xã hội của bạn. Bằng việc hiến máu và nhận giấy chứng nhận, bạn thể hiện lòng tốt, đồng thời đóng góp vào việc cứu người và duy trì nguồn máu an toàn cho các ca phẫu thuật và điều trị y tế khác.

Câu hỏi 4: Giấy chứng nhận hiến máu có giá trị pháp lý hay không?

Trả lời: Giấy chứng nhận hiến máu thường không có giá trị pháp lý mà nó thể hiện sự ghi nhận về việc bạn đã tham gia quá trình hiến máu. Tuy nhiên, nó có giá trị tinh thần và xã hội quan trọng, là một cách để bạn chia sẻ với cộng đồng về hành động đẹp từ tâm của mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo