Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas (2024)

 

Khí gas là một trong những nguồn năng lượng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Để đảm bảo an toàn trong kinh doanh gas, pháp luật quy định các điều kiện mà tổ chức, cá nhân kinh doanh gas phải đáp ứng. Việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas là một thủ tục quan trọng để xác nhận tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện kinh doanh gas theo quy định của pháp luật.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas

I. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas là gì?

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas là văn bản xác nhận tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện kinh doanh gas theo quy định của pháp luật.

Thời hiệu: Giấy đủ điều kiện kinh doanh gas có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.

2. Các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện 

Theo Điều 36 Nghị định 87/2018/NĐ-CP thì các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm: 

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải.

II. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas

Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.

1. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ….
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GCNĐĐK-SCT

………., ngày …. tháng …. năm ….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH MUA BÁN LPG/LNG/CNG

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của ………….quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;

Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG của .......................................................................................................................................(1);

Theo đề nghị của .......................................................................................................... (2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG

Tên thương nhân: ..............................................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………Fax: ............................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………..do ............................................

cấp ngày.... tháng.... năm …..

Mã số thuế: ........................................................................................................................

Đủ điều kiện kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG

Điều 2. …………………….(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG có giá trị đến hết ngày… tháng .... năm ....;(3) thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh LPG/LNG/CNG số ………../GCNĐĐK-BCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.

 


Nơi nhận:
- ……(1).
- ... ;
- Lưu: VT,...

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Tên thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

(2) Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

(3) Sử dụng trong trường hợp cấp điều chỉnh/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

2. Nội dung mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas

Giấy chứng nhận bao gồm các nội dung sau:

  • Tên cơ quan cấp: Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Sở Công thương (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
  • Số Giấy chứng nhận: Số Giấy chứng nhận được cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Căn cứ pháp lý: Căn cứ pháp lý để cấp Giấy chứng nhận là Luật Thương mại, Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí, Thông tư số 19/2018/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về kinh doanh khí.
  • Giám đốc Sở Công thương: cấp Giấy chứng nhận.
  • Chứng nhận: Nội dung chứng nhận bao gồm các thông tin như: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, mã số thuế,...
  • Thời hạn hiệu lực: Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận là 10 năm.
  • Nơi nhận: Nơi nhận Giấy chứng nhận bao gồm thương nhân, Sở Công Thương, cơ quan có thẩm quyền.

3. Quy định của pháp luật về kinh doanh khí

– Căn cứ pháp lý: Nghị định 87/2018/NĐ- CP

Các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG

–  Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG.

–  Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.

III. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas và các tài liệu đi kèm

Kèm theo mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas là các tài liệu sau:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) của thương nhân;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về địa điểm kho, cửa hàng, trạm chiết nạp, trạm phân phối gas của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về thiết kế, lắp đặt hệ thống công trình, thiết bị phục vụ kinh doanh gas của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về phương án phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về phương án phòng, chống cháy nổ, phòng, chống hóa chất độc hại, nguy hiểm của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về phương án bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về phương án an toàn lao động của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao văn bản chấp thuận về phương án an ninh trật tự của cơ quan có thẩm quyền;
  • Danh sách nhân viên đã được đào tạo, huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy, phòng, chống hóa chất độc hại, nguy hiểm, bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an ninh trật tự theo quy định;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas của thương nhân nước ngoài (nếu có).

IV. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas được cấp ở đâu?

Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas do Sở Công Thương nơi thương nhân có địa chỉ trụ sở chính hoặc chi nhánh đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Lưu ý:

  • Thương nhân kinh doanh gas có trách nhiệm nộp phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas theo quy định của pháp luật.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas được cấp có hiệu lực kể từ ngày cấp.

V. Cơ sở kinh doanh gas không có mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas thì xử lý như thế nào?

Nghị định số 97/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng:

“Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của cửa hàng bán lẻ xăng dầu

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu không phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Kinh doanh xăng dầu khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã hết hiệu lực hoặc đã bị tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi;

c) Kinh doanh xăng dầu khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;

d) Làm giả hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu giả.”

Như vậy cơ sở kinh doanh gas không có mẫu giấy mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

>>> Tham khảo thêm: Kinh doanh gas không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu?

images-content-phap-ly-2023-12-01t175538901

VI. Điều kiện kinh doanh khí gas công nghiệp: cấp mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas

Dưới đây chỉ là thông tin được tóm tắt nhằm mục đích tham khảo, để biết thêm thông tin về Điều kiện kinh doanh Gas, mời bạn tham khảo bài viết: Điều kiện kinh doanh Gas

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/03/2020 thì thương nhân kinh doanh gas phải có đủ các điều kiện sau:

  • Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm:
    • Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
    • Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG;
    • Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

VII. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/03/2020, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
  • Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
    • Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
    • Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.”
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều này phải bổ sung:
    • Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
    • Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
    • Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

VIII. Thủ tục cấp mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas

images-content-phap-ly-65

Theo quy định tại Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh khí, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas được quy định như sau:Theo quy định tại Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh khí, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas được quy định như sau:

Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 87/2017/NĐ-CP.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính hoặc đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Tham khảo thêm: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Gas

IX. Một số câu hỏi thường gặp

Tôi cần phải làm gì để có được giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas?

Để có giấy chứng nhận, bạn cần nộp đơn tới cơ quan quản lý hoặc tổ chức có thẩm quyền, cung cấp thông tin về cơ sở, trang thiết bị, quy trình làm việc, và tuân thủ các quy định về an toàn và môi trường. Sau khi kiểm tra và đáp ứng các yêu cầu, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kinh doanh gas.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của giấy chứng nhận có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực, thường từ vài năm đến nhiều năm. Bạn cần theo dõi và tuân thủ các yêu cầu gia hạn để duy trì giấy chứng nhận của mình.

Những lợi ích của việc có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas là gì?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas chứng minh rằng bạn tuân thủ các quy định an toàn và môi trường, giúp xây dựng uy tín và tin tưởng từ khách hàng. Nó cũng giúp bạn tham gia vào các thị trường và dự án có yêu cầu giấy chứng nhận và thể hiện cam kết của bạn đối với an toàn và bảo vệ môi trường.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo