Kinh doanh gas không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu?

 

Gas là một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam. Do đó, kinh doanh gas là một lĩnh vực tiềm năng, thu hút nhiều cá nhân, tổ chức tham gia. Tuy nhiên, kinh doanh gas không có giấy phép tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là về an toàn cháy nổ. Để đảm bảo an toàn cho người và tài sản, kinh doanh gas phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Kinh doanh gas không có giấy phép

Kinh doanh gas không có giấy phép

I. Kinh doanh gas không có giấy phép 

1. Kinh doanh gas không có giấy phép phạt bao nhiêu tiền?

Việc xử phạt kinh doanh gas không có giấy phép sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 17/2020/NĐ-CP.

Kinh doanh gas không có giấy phép bị phạt tiền từ 60.000.000 đến 80.000.000

Kinh doanh gas không có giấy phép bị phạt tiền từ 60.000.000 đến 80.000.000

Cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:

  • Không đảm bảo địa điểm cơ sở bán lẻ xăng dầu tương ứng và phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
  • Kinh doanh xăng dầu mặc dù Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã bị tước quyền sử dụng, bị thu hồi hoặc đã hết hiệu lực.
  • Thực hiện kinh doanh xăng dầu mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
  • Sử dụng Giấy chứng nhận kinh doanh xăng dầu giả mạo.

Lưu ý: kinh doanh gas không có giấy phép có thể bị xử phạt 80 triệu đồng. Nếu gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể bị xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP.

Hậu quả nghiêm trọng được xác định là một trong các trường hợp sau:

  • Gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác;
  • Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, đời sống của người dân.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh gas cần lưu ý các quy định về điều kiện kinh doanh gas để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt cao.

2. Điều kiện kinh doanh gas là gì? 

Điều kiện kinh doanh khí gas công nghiệp được quy định tại Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG
  • Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định trên còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
  • Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định trên phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

II. Xử phạt kinh doanh gas không có giấy phép

Mức xử phạt kinh doanh gas không có giấy phép.

Nghị định số 97/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng:

“Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của cửa hàng bán lẻ xăng dầu

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu không phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Kinh doanh xăng dầu khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã hết hiệu lực hoặc đã bị tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi;

c) Kinh doanh xăng dầu khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;

d) Làm giả hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu giả.”

=> Người kinh doanh không có giấy phép đủ điều kiện sẽ bị phạt mức bình quân là 25 triệu.

III. Xe chở gas cần giấy tờ gì? Quy định về vận chuyển gas.

Điểm b, khoản 6, Điều 16 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 8-4-2020 của Chính phủ về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, có quy định trường hợp không phải đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là: tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250kg.

Nếu sử dụng xe vận chuyển khí LPG có khối lượng khí LPG nhỏ hơn 2.250kg thì không phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

IV. Một số câu hỏi thường gặp 

1. Các điều kiện kinh doanh gas bao gồm những gì?

Các điều kiện kinh doanh gas bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Có địa điểm kinh doanh cố định, đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
  • Có đủ phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh LPG.
  • Có nhân viên trực tiếp kinh doanh LPG được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ về kinh doanh LPG.

2. Cá nhân, tổ chức nào bị xử phạt đối với hành vi kinh doanh gas không có giấy phép?

Cá nhân, tổ chức kinh doanh gas không có giấy phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG được thực hiện như thế nào?

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định 127/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Cá nhân, tổ chức kinh doanh LPG nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG.

4. Làm thế nào để tránh bị xử phạt đối với hành vi kinh doanh gas không có giấy phép?

Để tránh bị xử phạt đối với hành vi kinh doanh gas không có giấy phép, các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas cần lưu ý thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật, bao gồm việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG trước khi kinh doanh.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (779 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo