Hướng dẫn cách tính thuế tài nguyên cát chi tiết nhất - Luật ACC

Cách tính thuế tài nguyên cát là vấn đề được nhiều người quan tâm khi kê khai, nộp thuế tài nguyên. Bài viết sau đây, ACC sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu nội dung Cách tính thuế tài nguyên cát.

Hướng dẫn cách tính thuế tài nguyên cát chi tiết nhất
Hướng dẫn cách tính thuế tài nguyên cát chi tiết nhất

1. Thuế tài nguyên là gì ?

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009, các đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:

'Điều 2. Đối tượng chịu thuế

  1. Khoáng sản kim loại.
  2. Khoáng sản không kim loại.
  3. Dầu thô.
  4. Khí thiên nhiên, khí than.
  5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
  6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
  7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
  8. Yến sào thiên nhiên.
  9. Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.'

Người nộp thuế tài nguyên gồm các đối tượng sau

  1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.
  2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau.
a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Các trường hợp miễn, giảm thuế tài nguyên bao gồm:
  • Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
  • Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
  • Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
  • Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
  • Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
  • Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
  • Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.

2. Cách tính thuế tài nguyên cát

Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên
Hoặc nếu trong trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác
Việc ấn định thuế mức thuế được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo quy định của pháp luật thì thuế suất đối với tài nguyên cát là 15%. Thuế suất là tỷ lệ phần trăm để có thể tính ra mức thuế phải nộp đối với các loại tài nguyên. Mỗi tài nguyên sẽ được quy định một mức thuế suất khác nhau.

Mức giá tính thuế tài nguyên cát 2022 được quy định cụ thể

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn): mức giá tối đa tính thuế tài nguyên từ 80.000 đồng/m3 tăng lên 200.000 đồng/m3;…
Cát đen dùng trong xây dựng: mức giá tối thiểu giảm từ 70.000 đồng/m3 xuống còn 56.000 đồng/m3, tuy nhiên mức giá tối đa tăng từ 100.000 đồng/m3 lên 200.000 đồng/m3.
Cát vàng dùng trong xây dựng: mức giá tính thuế tài nguyên từ 245.000 đồng/m3 105.000 đồng/m3, giữ nguyên mức giá tối đa là 350.000 đồng/m3.
Ngoài việc giữa nguyên khung giá tính thuế tài nguyên đối với sạn trắng, thì các loại cuội, sỏi, sạn khác có mức giá tối thiểu giảm từ 168.000 đồng/m3, còn giá tối đa vẫn được giữ nguyên ở mức 240.000 đồng/m3…/.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Hướng dẫn cách tính thuế tài nguyên cát do ACC cung cấp đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn thắc mắc về nội dung bài viết, Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://accgroup.vn/ để được giải đáp thắc mắc nhanh chóng và kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo