Giá đền bù đất ruộng ở mỗi địa phương có thể khác nhau do đặc điểm kinh tế, xã hội, địa lý của khu vực, tuy nhiên hầu hết các tỉnh, thành phố đều xây dựng bảng giá đền bù dựa trên quy định của pháp luật về đền bù đất đai năm 2013. Trong một số trường hợp đặc biệt, Nhà nước sẽ ra quyết định thu hồi đất của dân để sử dụng vào một mục đích nhất định và phần lớn là để phục vụ công ích nên khi thu hồi đất nông nghiệp.

1. Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là đất được nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, v.v. là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động đặc biệt không thể thay thế của ngành nông lâm nghiệp.
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác, gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thực nghiệm; đất ươm cây giống, cây con và đất trồng hoa, cây cảnh..
2. Quy định bồi thường đất canh tác
Trước khi biết giá bồi thường đất nông nghiệp năm 2023 cần tìm hiểu kỹ các quy định của Luật bồi thường đất nông nghiệp, theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 47/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi khoản 1 , Điều 20 Nghị định số 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:
Điều 20. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Đầu tiên. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 19 của Nghị định này khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh, của công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định sau đây:
- a) Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 129 của Luật đất đai;
- b) Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.
Như vậy theo quy định trên thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sẽ được bồi thường theo quy định của pháp luật như trên tùy từng trường hợp cụ thể.
3. Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023
– Giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương có thể khác nhau do đặc thù kinh tế, xã hội, địa lý của khu vực. Tuy nhiên hầu hết các tỉnh thành đều xây dựng bảng giá đền bù dựa trên các điều luật tại Luật Đất đai sửa đổi 2013.
– Chỉ một số tỉnh áp dụng bảng giá đền bù cao hơn mặt bằng chung và sẽ có văn bản thông báo thay đổi, đền bù bổ sung tùy theo biến động thị trường BĐS tại địa phương.
– Người dân có thể yêu cầu cơ quan địa chính địa phương cung cấp bảng giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi. Trong một số trường hợp, bên bù trừ và bù trừ hoặc chính quyền địa phương cũng có thể cung cấp cho chủ đất bảng giá này để tham khảo.
Bạn đọc có thể tham khảo bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại một số khu vực như sau:
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội
Hiện nay, thủ đô Hà Nội áp dụng mức giá bồi thường đất nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội bị thu hồi như sau:
Loại đất | Giá đền bù | Mức đền bù tối đa |
Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm | 50.000đ/m2 | Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất. |
Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm | 35.000đ/m2 | Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất. |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha | 25.000đ/m2 | Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất. |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha | 7.500đ/m2 | Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất. |
Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi để phục vụ các mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế, an sinh xã hội thì Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng mức hỗ trợ như sau:
Loại đất | Giá đền bù |
Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm | 40.000 – 50.000đ/m2 |
Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh | 50.000đ/m2 |
Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh | 30.000đ/m2 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha | 7.500đ/m2 |
Đất làm muối | 11.400đ/m2 |
Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ | 25.000đ/m2 |
Lưu ý: Các loại đất trên nếu có chứng từ chứng minh được chi phí đầu tư vào đất thì UBND địa phương sẽ tiếp tục xem xét hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường nêu trên
4. Cách tính giá bồi thường đất nông nghiệp năm 2023
Giá bồi thường đất nông nghiệp năm 2023 đã được giải đáp ở trên, để xác định giá bồi thường cụ thể cho một thửa đất nông nghiệp thì áp dụng chung các căn cứ pháp lý sau:
– Điểm đ, khoản 4, điều 114, luật đất đai 2013. – Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.
– Khoản 4, điều 3, nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
– Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.
Hiện nay nước ta chủ yếu sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh để tính giá bồi thường sau khi thu hồi đất nông nghiệp. Công thức tính cụ thể là:
Tổng số tiền bồi thường đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi (m2) x Giá bồi thường đất (đồng/m2). Trong đó: Giá bồi thường đất (đồng/m2) = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.
Cụ thể, khung giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành. Thông thường khung giá đất này sẽ được áp dụng trong 5 năm, sau 5 năm UBND có thể cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Để biết được lô đất được áp dụng khung giá nào thì phải xác định chính xác vị trí và tìm trong bảng giá đã công bố.
Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền chính thức có quyết định thu hồi đất. Hệ số đất của các thửa có thể khác nhau vì hệ số này không cố định theo năm hay theo thời kỳ.
Nội dung bài viết:
Bình luận