Gia hạn visa kỹ sư tại Nhật Bản như thế nào? [2024]

b8

I. Trường hợp  xin gia hạn visa kỹ sư.

Khi không có sự thay đổi về phạm vi vị trí và địa điểm làm việc so với lần xin cấp thị thực trước đó 

Thời gian nhận  visa mới là khoảng 2 tuần đến 1 tháng kể từ ngày bạn xin gia hạn (Trường hợp này bạn sẽ không vướng mắc về thuế và không  vi phạm pháp luật trong thời gian lưu trú tại Nhật Bản). 

 Mặc dù việc xin gia hạn visa trong trường hợp này không quá khó nhưng đối với những người nước ngoài không có người thân tín, đi một mình để xin gia hạn  sẽ thường gặp phải các lỗi: chuẩn bị thiếu giấy tờ, khai man hồ sơ… sẽ phải đến Cục quản lý xuất nhập cảnh  nhiều lần để chỉnh sửa, điều này sẽ buộc anh phải nghỉ nhiều ngày. Vì vậy, để tránh trường hợp trên xảy ra trong lần gia hạn đầu tiên hoặc thứ hai, bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của luật sư tư vấn  và nhờ  công ty giúp bạn hoàn thành các thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi. 2. Trường hợp thuyên chuyển, thay đổi phạm vi công việc 

 Trong trường hợp đương đơn thay đổi công việc nhưng vẫn làm công việc  như lần xin visa trước, cơ quan di trú sẽ phải kiểm tra lại  thu nhập và nội dung nghề nghiệp  của bạn tại nơi làm việc mới. Nếu có sự thay đổi về nội dung công việc hoặc vị trí so với lần xin thị thực trước, Bộ sẽ cần kiểm tra lại hồ sơ công việc và  học tập của người xin gia hạn.  

II. Visa kỹ sư Nhật Bản có thời hạn  bao lâu?  

  1. Giấy tờ cần thiết để gia hạn Visa kỹ sư tại Nhật Bản 

 Visa kỹ sư Nhật Bản sẽ được gia hạn 1 năm 1 lần, thông thường việc gia hạn visa sẽ do công ty bạn làm việc phụ trách. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, kỹ sư cần tạo tài liệu mở rộng của riêng mình. Thông thường bạn cần  gia hạn visa trong thời gian 3 tháng trước khi visa hết hạn. Nếu đơn đăng ký của bạn không được chấp nhận, bạn  phải trở về nước của mình. Vì vậy, bạn có thể tham khảo các giấy tờ để gia hạn visa kỹ sư tại đây! 

  1. Đơn xin gia hạn visa (在留期間更新新許可申請書) 

 

b7

 

 1. Cách viết đơn xin gia hạn visa kỹ sư 

 Hình chụp:

 – Dán 1 ảnh thẻ 3x4 vào khung này. 【1】国籍・地域(Quốc tịch/Khu vực): Nhập quốc tịch của bạn. Ví dụ: VIỆT NAM 

 

 【2】生年月日(Ngày sinh): Ngày sinh của bạn 

 Ví dụ: 1992年○○月○○日 

 

 【3】氏名(Tên): Nhập tên đầy đủ  của bạn.  Ví dụ: NGUYỄN ANH TUẤN 

 

 【4】性別(Giới tính): Khoanh tròn giới tính của bạn.  Ví dụ: ・女 

 

 【5】出生地(Nơi sinh): Nhập nơi sinh của bạn.  Ví dụ: HÀ NỘI-VIỆT NAM 

 

 【6】配偶者の有無(Tình trạng hôn nhân)Kết hôn hay chưa?  Nếu đã kết hôn thì khoanh tròn  有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn  無.  

 【7】職業(Occupation): Điền ngành nghề/công việc của bạn.  Ví dụ: 機械設計 

 

 【8】本国における居住地(Home town/city): Địa chỉ: ở Việt Nam của bạn 

 Ví dụ: HA NOI-VIET NAM 

 

 【9】 

 

 ①住居地(Address in Japan): Địa chỉ: ở Nhật của bạn 

 Ví dụ: 〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1 

 ②電話番号(Telephone No.): Điền số điện thoại bàn của bạn (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được ) 

 ③携帯電話番号(Cellular Phone No.): Điền số điện thoại di động của bạn 

 

 【10】 

 ①旅券番号(Passport Number): Điền số passport ( hộ chiếu) của bạn 

 Ví dụ: AB-123××6 

 ②有効期限(Date of expiration): Ngày hết hạn passport ( hộ chiếu) của bạn 

 Ví dụ: 2020年1月1日 

 

 【11】 

 ①現に有する在留資格(Status of residence): Điền tư cách cư trú tại Nhật của bạn 

 Ví dụ: 技術 

 ②在留期間(Period of stay) 

 – Điền thời hạn cư trú tại Nhật của bạn(có ghi trong thẻ ngoại kiều) 

 Ví dụ: 3年 

 ③在留期間の満了日(Date of expiration): Ngày hết hạn cư trú tại Nhật của bạn (có ghi trong thẻ ngoại kiều) 

 Ví dụ: 2019年12月1日 

 

 【12】在留カード番号(Residence card number)Mã số trên thẻ ngoại kiều của bạn 

 Ví dụ: AB12345678CD 

 

 【13】希望する在留期間(Desired length of extension)Nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào.  Ví dụ: 5年 

 

 【14】更新の理由(Reason for extension)Lý do xin gia hạn visa của bạn 

 Ví dụ: 引き続き日本で技術者として活動するため 

 

 【15】犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record) 

 Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無. 

  【16】在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents) 

 Trong trường hợp có vợ con, cha mẹ, anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào.  Ví dụ:  

 

 【17】 ①勤務先(Nơi làm việc)名称(Tên): Tên công ty tôi làm việc. Ví dụ: KSテクノサポート 

 支店・事業所名(Tên chi nhánh): Chi nhánh của công ty nơi bạn làm việc. Nếu bạn làm việc trong công ty chính, vui lòng viết 本社. Ví dụ: 

 ② Địa chỉ)Nhập địa chỉ doanh nghiệp của bạn 

 ③電話番号(Số điện thoại)Số điện thoại công ty 

 

 【18】Học vấn): trình độ học vấn cao nhất của bạn 

 Ví dụ:  

 ①最終学歴(Giáo dục)学校名(Tên trường)Tên trường đại học, cao đẳng… mà bạn đã theo học. Ví dụ:  

 ②卒業年月日(Ngày tốt nghiệp): Ngày tốt nghiệp đại học của bạn (ghi trên bằng tốt nghiệp đại học) 

 Ví dụ: 2015年06月25日 

 【19】 専攻・専門分野(Ngành học chính): Chuyên môn của  bạn 

 Trong phần này, hai trường hợp được chia ra: 

 Trường hợp 1:(18で大学院(博士)~短期大学の場合)、 Nếu bạn đã tốt nghiệp cao đẳng/đại học, vui lòng đánh dấu  vào ô nghề nghiệp của bạn  bên dưới.  Ví dụ:  

 Tình huống 2:(18で専門学校場合)、Nếu bạn đã tốt nghiệp trường 専門学校, vui lòng đánh dấu  vào ô nghề nghiệp của bạn được liệt kê bên dưới.  Ví dụ: ・教育 

 

 【20】情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Bạn có bất kỳ bằng cấp nào về xử lý thông tin hay bạn đã đạt chứng chỉ thi?) 

 - Đối với các bạn  ngành xử lý thông tin, nếu có bằng cấp  thì ghi vào mục này, còn các ngành khác thì khoanh  vào chữ 無. 

 【21】職歴(Lịch sử nghề nghiệp)Hồ sơ của bạn tại các công ty  Nhật Bản 

 

 【22】 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Người đại diện theo pháp luật trong trường hợp là người đại diện theo pháp luật) 

 - Trường hợp người nộp đơn trên 16 tuổi thì bắt buộc phải có người đại diện, tại mục này người đại diện sẽ điền thông tin của họ. Bạn không cần phải hoàn thành phần này. 

 以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Chữ ký của Người nộp đơn/Ngày hoàn thành biểu mẫu này):Ký tên, đóng dấu và ghi ngày vào đơn đăng ký. Ví dụ: NGUYỄN ANH TUẤN 2019年06月14日 

 

  1. Ảnh thẻ 

 

 1 ảnh 3*4 chụp, có  tên thí sinh ở mặt sau. Lưu ý rằng ảnh phải được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất và được dán trên một tờ) của 

  1. Thẻ ngoại kiều (在留カード) và bản photo 2 mặt 

 

 Bạn có thể phô tô thêm 1 bản đề phòng  cảnh sát yêu cầu hoặc thực hiện các bước khác.  

  1. Hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng và bản photo  

 Bạn sẽ cần phải sao chép tất cả các trang. Và bạn cần lưu lại 1 bản để khi cần dùng như khi mua  JR pass v.v. Thông thường, sau khi nhận hồ sơ, bạn sẽ nhận được hộ chiếu và thẻ người nước ngoài (có  chữ  申請中 ở mặt sau). ). 

  1. Giấy chứng nhận làm việc của công ty (在職証明書) 

 

 Giấy tờ này bạn xin từ phòng hành chính của công ty, nếu có thêm nội dung thu nhập thì càng tốt. 

  1. Bản sao hợp đồng lao động (雇用契約書) 

 

 Văn bản này bạn cũng xin vào công ty, thường sẽ có bản gốc khi ký hợp đồng lao động với công ty. Nhưng bạn nên chụp ảnh và đính kèm vào đơn xin gia hạn thị thực của bạn. 

  1. Các tài liệu liên quan đến thuế, bao gồm các tài liệu mới nhất 

 2 loại giấy này em đang xin năm ngoái. Nếu không tiện đến văn phòng quận để nộp hồ sơ, bạn có thể tự in tại conbini bằng thẻ  My number. Trường hợp mới gia hạn lần đầu sẽ không có chứng từ thuế. 

 

  1. Tóm tắt thu nhập và thuế  năm trước (直前年の源泉徴収票) 

 

 Mỗi năm, công ty sẽ phát tờ báo này vào khoảng tháng 12. 

  1. Giấy 退職証明書 (Trường hợp  chuyển công ty mới khi xin gia hạn).  Để có được tài liệu này, bạn nên liên hệ với công ty cũ càng sớm càng tốt. Lưu ý là chỉ những công ty cũ từ kỳ visa trước. Ví dụ, trong thời hạn visa  5 năm trước khi chuyển từ công ty A sang công ty B, bạn chỉ cần xin giấy xác nhận 退職証明書 từ công ty A. 
  2. Văn bản nêu rõ lý do đề nghị gia hạn thị thực

 

 Tùy  từng trường hợp, Sở Di trú có thể yêu cầu thêm một số giấy tờ từ công ty hiện tại như: 

 - Giấy giới thiệu của công ty  

 Tài liệu này cần 源本, vì vậy nó phải được công ty  xử lý nhanh chóng. – Bản sao báo cáo tài chính 決算文書の写し 

 Bản sao 決算文書, tạm hiểu là tình trạng kinh doanh của công ty.  – Bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ quan thuế (Nếu công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán thì không cần xuất trình) 

 

 II. Quy Trình Gia Hạn Visa Kỹ Sư Nhật Bản 

 Địa chỉ nộp hồ sơ: Bạn hoặc chuyên viên tư vấn pháp luật mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp. 

 Hạn chót nộp đơn: 

 Sáng: 9h – 12h 

 Chiều: 13:00 - 16:00 

 Bộ sẽ nhận hồ sơ của bạn trong 2 thời hạn trên vào tất cả các ngày trong tuần. 

  Nếu  gia hạn thành công, thông thường sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng, bạn sẽ nhận được hagaki “Thông báo”  từ Cục quản lý xuất nhập cảnh. Sau đó, để làm thủ tục xin gia hạn visa kỹ sư, bạn hoặc người tư vấn pháp lý phải mang  những giấy tờ sau đến cục xuất nhập cảnh để  nhận thẻ cư trú mới: 

 – Hagaki/thư "Thông báo".

– Mẫu 「申請受付票」nhận được khi  xin gia hạn visa. 

– Hộ chiếu (bản chính).

– Thẻ cư trú (bản gốc).

- Lệ phí 4000 yên. Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục gia hạn visa kỹ sư. Nếu bạn  quan tâm đến các lệnh kỹ sư,  bạn có thể tham khảo: Các lệnh kỹ sư tốt nhất  cho công việc

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo