Giá đền bù đất thổ cư khi Nhà nước thu hồi đất là bao nhiêu?

Hiện nay, khi thu hồi đất, nhà nước sẽ đưa ra phương án đền bù, hỗ trợ để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất. Vậy giá giải tỏa đất ở khi thu hồi đất là bao nhiêu?
images-10-2

1. Phương án bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai 2013:

– Hiện nay khi thu hồi đất nhà nước sẽ đưa ra phương án đền bù, đền bù để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất.
Luật đất đai 2013 quy định các hình thức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất như sau:

Người sử dụng đất được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Người sử dụng đất được bồi thường về đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Nhà nước chịu trách nhiệm bồi thường về đất, phần còn lại chịu trách nhiệm đầu tư vào đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo.
Khi thu hồi đất ở, nhà nước sẽ bồi thường cho người sử dụng đất.
Nhà nước bồi thường đất còn lại và chi phí đầu tư vào đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân.
Nhà nước bồi thường về đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ, cộng đồng dân cư cộng đồng, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. , tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có sự tham gia của nước ngoài. Trên đây là phương án và hình thức bồi thường mà nhà nước áp dụng đối với người sử dụng đất. Có thể thấy, Nhà nước phân chia trong các trường hợp cụ thể khi lập phương án thu hồi đất. Trong mỗi trường hợp này, tuỳ theo loại đất và giá trị của đất mà Nhà nước có phương thức bồi thường cụ thể. Đây được coi là căn cứ để duy trì và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Có thể thấy, bồi thường đất là một phần trong phương án bồi thường của Nhà nước cho người sử dụng đất khi có quyết định thu hồi đất. Khi thuộc các trường hợp cụ thể do pháp luật quy định, nhà nước sẽ có biện pháp đền bù đất đai cho người dân.
– Đồng thời, theo quy định tại khoản 2 điều 83 luật đất đai năm 2013 thì hỗ trợ tái định cư là một trong các phương án hỗ trợ thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền. Việc hỗ trợ tái định cư được thực hiện khi người sử dụng đất bị thu hồi đất ở và có nhu cầu di chuyển chỗ ở thì được cơ quan nhà nước hỗ trợ tái định cư.
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, bồi thường về đất ở cho người dân để bảo đảm cho các cá nhân, hộ gia đình trong các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật được tái định cư, bảo đảm quyền lợi về chỗ ở và phát triển cuộc sống.

2. Giá bồi thường đất ở khi nhà nước thu hồi đất là bao nhiêu?

– Theo quy định tại khoản 2 điều 74 luật đất đai 2013 thì việc bồi thường được thực hiện bằng giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi. Giá đất cụ thể của loại đất thu hồi đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Theo quy định này, một trong những nguyên tắc bồi thường về đất mà Nhà nước đề xuất là việc bồi thường được thực hiện bằng cách giao đất có mục đích sử dụng giống với loại đất bị thu hồi (có bồi thường về đất).

Tức là khi Nhà nước thu hồi đất ở thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà bồi thường cho người sử dụng đất ở.
– Theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật đất đai 2013 thì người sử dụng đất được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng tiền theo giá đất ở. Đồng thời, nếu không có đất để bồi thường thì người sử dụng đất có quyền được nhận tiền bồi thường. Giá đất mà người sử dụng đất được bồi thường là giá đất cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định tại thời điểm thu hồi.
– Điều 114 mục 114 khoản 3 quy định về giá bồi thường đất khi nhà nước thu hồi đất như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có thể thuê tổ chức có chức năng tư vấn về giá đất để tư vấn xác định giá các loại đất cụ thể. Từ những phân tích trên có thể khẳng định giá bồi thường đất ở khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Ở mỗi địa phương, tỉnh thành, giá đất mà cơ quan có thẩm quyền quy định sẽ khác nhau. Vì vậy, giá bồi thường đất ở khi Nhà nước thu hồi đất ở mỗi địa phương là khác nhau và phụ thuộc vào quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thực tế cho thấy, việc quy định giá bồi thường đất ở khi nhà nước thu hồi đất là khá hợp lý. Bởi nó linh hoạt trong thực tiễn áp dụng đơn giá đền bù đất đai cho người dân. Ở mỗi địa phương, với những vùng chuyên canh giá đất cũng khác nhau. Nhà nước không thể đưa ra một quy chuẩn chung áp dụng cho tất cả các địa phương mà phải thống nhất, khách quan trong quá trình kiểm tra, rà soát để xét duyệt, quyết toán.

3. Cách xác định giá bồi thường đất ở khi Nhà nước thu hồi đất?

Cách xác định giá bồi thường đất ở khi nhà nước thu hồi đất là vấn đề được nhiều người dân quan tâm. Bởi lẽ, đó là cơ sở để xác định giá đất bồi thường mà Nhà nước đưa ra có căn cứ thực tế hay không, có hợp lý hay không.
Theo phân tích ở trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Đồng thời, luật đất đai 2013 cũng quy định rõ, việc xác định giá đất cụ thể phải trên cơ sở khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất trên thị trường và thông tin về giá của khu đất. đất đai trong cơ sở dữ liệu. hạ cánh; áp dụng phương pháp định giá tài sản phù hợp. Theo đó, căn cứ vào kết quả lấy ý kiến ​​xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Theo quy định tại khoản 4, mục 114 của Luật đất đai 2013, giá đất cụ thể được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Giá đất cụ thể được sử dụng để tính thuế đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ ​​đất nông nghiệp, từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Đồng thời, nó còn được dùng để tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;


Trường hợp 2: Giá đất cụ thể được sử dụng để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. Đây được coi là cơ sở để công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

Trường hợp 3: Giá đất do cơ quan chức năng có thẩm quyền đưa ra nhằm mục đích tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

Trường hợp 4: Giá đất cụ thể được sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

Trường hợp 5: Giá đất cụ thể được sử dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Từ nội dung phân tích nêu trên, có thể thấy, giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá được dùng làm cơ sở để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Vậy nên, những căn cứ về việc xác minh, xác định giá đất chính là cơ sở đảm bảo việc áp dụng giá đất đền bù diễn ra chuẩn chỉnh, khách quan, đúng quy định của pháp luật.

Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

Luật đất đai 2013.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo