Mẫu đơn xin xác nhận quê quán, quê quán mới nhất năm 2024

Trong giấy khai sinh hoặc các giấy tờ tùy thân khác đều có  thông tin về quê quán. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, phần quê quán trong Giấy khai sinh của cá nhân bị mờ và cá nhân đó không có giấy tờ gì khác để chứng minh  quê quán. 

đơn xin xác nhận quê quán
đơn xin xác nhận quê quán

 1. Giấy đề nghị xác nhận quê quán là gì và dùng để làm gì? 

Nơi sinh của cá nhân được xác định theo nơi sinh của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán  ghi trong Tờ khai khi đăng ký khai sinh. (Khoản 8 mục 4 Luật hộ tịch  2014) 

 

 Đơn đề nghị xác nhận quê quán là văn bản do cá nhân lập và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xin xác nhận quê quán. 

 Đơn xin xác nhận quê quán được  cá nhân sử dụng để bày tỏ mong muốn được ủy ban nhân dân thị trấn hoặc  khách có thẩm quyền  xác nhận quê quán. 

 2. Phiếu đề nghị xác nhận quê quán:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–o0o—–———

…., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUÊ QUÁN

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……

– Ông/Bà……… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

Tên tôi là:….Sinh năm:……(1)

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…. Do CA…. Cấp ngày…./…../….. (2)

Địa chỉ thường trú:… (3)

Hiện tại cư trú tại:…(4)

Số điện thoại liên hệ:…

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……(5)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và xác nhận quê quán của tôi được ghi nhận trong Giấy khai sinh…. là:…

…….(6)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi, tiến hành xác nhận quê quán của tôi được ghi nhận trong Giấy khai sinh.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 Xác nhận của …

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo

(1) Ghi theo Chứng minh nhân dân

(2) Ghi theo chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân

(3) Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố

(4) Ghi địa chỉ hiện tại của người làm đơn, ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố

(5) Phần này trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc làm đơn xin xác nhận quê quán, ví dụ:

Ngày…/…./….. tôi sinh ra tại… và được làm Giấy khai sinh tại…… lấy quê quán là… theo quê quán của cha.

Ngày …/…/….. tôi có khai với công ty…… tôi đang làm việc là quê quán của tôi là…. Tuy nhiên, phía công ty có yêu cầu tôi xuất trình bản gốc Giấy khai sinh để đối chiếu. Nhưng do quá trình sử dụng, hiện nay Giấy khai sinh của tôi bị mờ phần quê quán nên công ty không thể xác nhận thông tin tôi đưa ra là đúng hay sai. Nên phía công ty đã yêu cầu tôi xin xác nhận về quê quán của bản thân để đối chiếu.

(6) Phần này có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận (nếu có)

3. Xác nhận nguyên quán của cá nhân thông qua phương thức nào?

 Nội dung đăng ký khai sinh

“Điều 14 Luật Hộ tịch năm 2014.quy định như sau:

1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.”

Như vậy, quê quán của cá nhân được xác định trong Giấy Khai sinh, vì Giấy Khai sinh là văn bản pháp lý đầu tiên, ghi nhận một cá nhân là công dân Việt Nam, từ Giấy Khai sinh của cá nhân mà xây dựng lên Giấy tờ nhân thân khác, như Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân,… 

 

 4. Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: 

 4.1. Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: 

 – Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hiện tại thực hiện việc đăng ký khai sinh cho công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, chưa đăng ký khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp. 

  – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện việc đăng ký khai sinh cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài, chưa đăng ký khai sinh, nếu có hồ sơ, giấy tờ cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.  

 – Hồ sơ đăng ký khai sinh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này gồm có: Tờ khai đăng ký khai sinh, văn bản cam đoan về việc chưa đăng ký khai sinh; các giấy tờ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, cụ thể gồm: bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó; trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý. 

  Trình tự giải quyết, nội dung đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 và Điều 10 Thông tư này, cụ thể: 

 

 – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan đăng ký tư pháp đăng ký lại việc sinh theo trình tự quy định tại điểm 16 khoản 2 bộ luật dân sự. 

 Trường hợp đăng ký lại khai sinh  tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải  nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức Tư pháp - hộ tịch phải thông báo bằng văn bản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân để đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký lại việc sinh. Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh  việc lưu trữ sổ hộ tịch tại địa phương.  

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây  kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn hay không thuộc Sổ hộ tịch. 

  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc Sổ hộ tịch không được lưu tại nơi  đăng ký khai sinh, nếu xét thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy định của pháp luật. công chức  hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật hộ tịch. 

 - Trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh nhưng trong hồ sơ, giấy tờ tùy thân thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung này. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này. 

  4.2. Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh: 

 Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: 

 

 – Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ. 

  – Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.  

 – Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: 

 

 Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; 

 

 Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; 

 

 Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; 

 

 Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. 

  Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.  Trường hợp trong giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền xác minh. 

  Trường hợp cơ quan Công an trả lời chưa có thông tin thì cơ quan  hộ tịch nơi người xin đăng ký lại hộ tịch cam kết bằng văn bản sẽ thông báo cho cha, mẹ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này. . thông tin này và xác định nội dung đăng ký khai sinh trên cơ sở giấy cam kết. 

 Cơ sở pháp lý: Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc áp dụng một số điều của luật liên quan đến hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Bộ Tư pháp. Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch quy định về đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ tùy thân.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (230 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo