Mẫu đơn đề nghị giảm tiền chậm nộp thuế năm 2024

Theo Nghị định 91/2022/ND-CP, công ty tôi được giảm số tiền chậm nộp thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý. Vậy doanh nghiệp của tôi sử dụng hình thức nào để đủ điều kiện được giảm giá này? – Minh Anh (Quảng Bình).
hu-2
Mẫu đơn đề nghị giảm tiền chậm nộp thuế năm 2023

1. Mẫu số 01/GTCN đề nghị giảm lãi truy thu và hướng dẫn thực hiện mẫu này

Mẫu số 01/GTCN và đơn xin giảm lãi nợ quá hạn và hướng dẫn thực hiện mẫu này
Mẫu số 01/GTCN

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ[1]
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------

Con số: ………

Yêu cầu giảm lãi suất quá hạn

…………., ngày… tháng… năm 2023

Đến 2] ………………………………………………. Tên người nộp thuế: ……………………..……..
Mã số thuế:[3] ……………………………..
Ngày……….,[4]……………….là [5]………………., tiền chậm nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 theo quy định tại Nghị định số Nghị định số 126/2020/ND-CP số tiền [6]…… đồng. Yêu cầu [7]………… giảm tiền chậm nộp số tiền ……đồng do tính lại tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 91/2022/ND- CP sửa đổi Nghị định 126/2020/ND-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế ngày 30/10/2022 của Chính phủ.
Tệp đính kèm: [8]

(Đầu tiên) .................................... (2) .................................
[9]................................................ .... chịu trách nhiệm pháp lý về thông tin trên.
Người nhận:
- Như trên ;
-..... - Lưu: VT, ...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, họ tên; chức danh)
và đóng dấu (nếu có)/Chữ ký điện tử)



[1] Điền tên đầy đủ của công ty đề nghị giảm lãi vay quá hạn tại đây. [2] Ghi tên cơ quan quản lý thuế nơi phát sinh lãi phạt, tức là cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý thuế hoặc cơ quan quản lý thuế có hoạt động được hưởng ưu đãi thuế doanh nghiệp.
(Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 91/2022/ND-CP).
[3] Điền mã số thuế của công ty đề nghị giảm lãi nợ quá hạn.
[4] Điền tên đầy đủ của công ty đề nghị giảm lãi vay quá hạn tại đây.
[5] Điền tên cơ quan thuế nơi phát sinh tiền chậm nộp. [6] Theo khoản 2 Mục 59 Luật Quản lý thuế 2019, mức lãi chậm nộp là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
[7] Điền tên cơ quan thuế nơi phát sinh tiền chậm nộp.
[8] Doanh nghiệp yêu cầu giảm lãi suất quá hạn phải cung cấp thông tin chi tiết, tức là tên tài liệu, bản gốc hoặc bản sao.
[9] Ghi tên đầy đủ của công ty đề nghị giảm lãi vay quá hạn.

Đạo luật thuế doanh nghiệp và các văn bản quản lý mới nhất (vẫn còn hiệu lực)

2. Trường hợp sử dụng mẫu số 01/GTCN về việc đề nghị giảm tiền chậm nộp

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP (không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm) nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra đã tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm g khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và khi áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04 quý theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP được giảm số tiền chậm nộp thì người nộp thuế có văn bản đề nghị điều chỉnh giảm tiền chậm nộp theo Mẫu số 01/GTCN ban hành kèm theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP (mẫu nêu tại mục 1 nêu trên).

3. Các trường hợp được miễn, không tính tiền chậm nộp thuế

3.1 Trường hợp được miễn tiền chậm nộp thuế

Căn cứ tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, khoản 1 Điều 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng.
Cụ thể, trường hợp bất khả kháng bao gồm:

Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước.

3.2. Trường hợp không hạch toán tiền chậm nộp thuế

Căn cứ Điều 5 Mục 59 Đạo luật Quản lý Doanh thu năm 2019, các trường hợp loại trừ lãi vay quá hạn bao gồm:

- Người nộp thuế cung cấp hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng vốn từ ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ ghi trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và do chủ đầu tư thanh toán trực tiếp nhưng chưa được chủ đầu tư thanh toán. được thanh toán, không tính lãi suất quá hạn.
Số tiền thuế truy thu không bao gồm số tiền chậm nộp tương ứng với tổng số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa nộp.
- Các trường hợp sau sẽ không bị tính lãi phạt chờ trả kết quả phân tích, đánh giá; hiện tại chưa có giá chính thức; Trong khoảng thời gian không thể xác định được khoản thanh toán thực tế, các khoản điều chỉnh sẽ được cộng vào trị giá hải quan:

Hàng hóa phải được phân tích, định giá để xác định chính xác số thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Hàng hóa thanh toán thực tế, hàng hóa điều chỉnh trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo