Thủ tục giải thể công ty thường rất phức tạp và dễ phát sinh nhiều vấn đề. Vì vậy, lựa chọn dịch vụ giải thể doanh nghiệp sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, chi phí và tránh được nhiều vấn đề pháp lý do hồ sơ, thủ tục chưa chính xác.
Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không hiệu quả hoặc gặp các vấn đề khác, doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Hiện nay, hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định tại điều 202 Luật Doanh Nghiệp 2014 và Điều 208 Luật Doanh Nghiệp 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021)
Thủ tục giải thể doanh nghiệp thường có độ phức tạp cao. Doanh nghiệp bắt buộc phải thanh toán hết các khoản nợ (nợ lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, nợ thuế, các khoản nợ khác,…), thanh lý hết các tài sản và hoàn thành nghĩa vụ thuế,… thì mới có thể hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Thời gian thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp kéo dài từ 4 – 6 tháng hoặc hơn.
Các trường hợp có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp
Đối với trường hợp “giải thể tự nguyện”, công ty có thể tiến hành giải thể trong các trường hợp sau:
- Không có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh
- Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong vòng 6 tháng, mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty và không có quyết định gia hạn.
Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp
Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,… (nếu có).
Hiện nay, trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
Doanh nghiệp phải tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể.
Quyết định này phải được sự thông qua của chủ doanh nghiệp/ chủ sở hữu / Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.
Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến giải thể.
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
Sau khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp phải nộp thông báo (kèm quyết định, biên bản họp) đến:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: làm thủ tục Công bố giải thể doanh nghiệp;
- Cơ quan Hải quan để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan;
- Cơ quan bảo hiểm làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm;
- Cơ quan thuế: Làm thủ tục quyết toán, chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp để bảo đảm quyền lợi người lao động;
- Gửi quyết định giải thể, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
- Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Bước 3: Xác nhận nghĩa vụ thuế tại cơ quan Hải quan
Doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp. Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ Hải quan của doanh nghiệp.
Bước 4: Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan Thuế
Thủ tục giải thế doanh nghiệp (chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với Cơ quan Thuế được xem là bước phức tạp nhất. Hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế là bạn đã hoàn thành đến 90% thủ tục giải thể rồi. (Xem hướng dẫn thủ tục Thông báo giải thể doanh nghiệp gửi cơ quan thuế)
Sau khi thông báo quyết định giải thể (kèm quyết định, biên bản họp) với Cơ quan Thuế ở Bước 2, bạn sẽ nhận được thông báo và cập nhật trạng thái MST trên hệ thống là “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng MST”.
Đến đây, bạn phải làm hồ sơ quyết toán thuế và giải trình với cơ quan thuế (khi cần) để hoàn tất thủ tục đóng MST.
Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và đầu tư.
Tham khảo trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại đây.
Bước 5: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Bước 6: Nộp hồ sơ giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
Đây là bước cuối cùng. Bạn chỉ cần nộp đầy đủ hồ sơ giải thể đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch Đầu tư thì được xem là đã giải thể hoàn tất.
Hồ sơ giải thể gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Quyết định giải thể;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI GIẢI THỂ CHI NHÁNH
Quy trình giải thể chi nhánh hạch toán độc lập bao gồm 4 bước sau:
- Bước 1. Đăng bố cáo thông tin giải thể chi nhánh trên Cổng thông tin quốc gia.
- Bước 2. Xin công văn xác nhận không nợ thuế tại Cơ quan hải quan
- Bước 3. Làm thủ tục đóng mã số thuế tại Cơ quan thuế
- Bước 4: Trả lại con dấu chi nhánh cho cơ quan Công an
Bước 5: Làm thủ tục giải thể chi nhánh với tại Sở KHĐT.
Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, quyết định giải thể chi nhánh của chủ sở hữu công ty/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh, bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh, thông báo xác nhận trả con dấu chi nhánh (nếu có), thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế cho chi nhánh.
Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Bản sao Quyết định giải thể chi nhánh của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh (tùy quận/huyện).
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động.
- Công văn cam kết không có tài sản thanh lý.
- Công văn cam kết không xin hoàn bất kỳ khoản thuế nộp thừa nào.
- Công văn xin xác nhận không nợ thuế của Tổng cục hải quan.
Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản xin hoàn trả con dấu chi nhánh.
- Quyết định giải thể chi nhánh của chủ sở hữu công ty/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu chi nhánh do công an cấp (bản gốc)
- Con dấu chi nhánh.
Nội dung bài viết:
Bình luận