Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng xây dựng

Yêu cầu bồi thường xây dựng là gì? Mục đích của kiến ​​nghị xây dựng là gì? Mẫu Đơn Khiếu Nại Xây Dựng? Hướng dẫn viết đơn khởi kiện xây dựng ? Quy định về hoạt động đầu tư xây dựng? Xét xử là một trong những quyền quan trọng của công dân nhằm bảo đảm quyền và nghĩa vụ của công dân trong mọi lĩnh vực. Có thể thấy, trong hoạt động xây dựng, đơn yêu cầu xây dựng còn là cơ sở pháp lý để cơ quan nhà nước và các chủ thể có liên quan điều tra, giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật. Vậy kiến ​​nghị xây dựng là gì?

Quy định về thời gian nghỉ việc không hưởng lương
Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng xây dựng

1. Kiến nghị xây dựng là gì?

Đơn khởi kiện là biểu mẫu được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để yêu cầu cơ quan nhà nước, đơn vị có thẩm quyền (thường là Tòa án nhân dân) xem xét, giải quyết tranh chấp phát sinh từ tranh chấp xây dựng khi có căn cứ. . cho rằng hành vi của đối tượng bị khởi tố là vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng nào đó theo quy định.

2. Mục đích áp dụng công trình:

Đơn khởi kiện hoạt động xây dựng là văn bản ghi lại những thông tin về cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân gửi đơn khởi kiện, các sự kiện liên quan đến tranh chấp phát sinh từ hoạt động xây dựng bị coi là trái pháp luật và yêu cầu giải quyết của cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức. Ngoài ra, đơn khởi kiện tòa án xây dựng còn là cơ sở pháp lý để cơ quan nhà nước và các chủ thể có liên quan điều tra và giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

3. Phiếu yêu cầu tiếp tục thi công:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

———–o0o————

Địa danh, ngày…tháng…năm…

ĐƠN KIẾN NGHỊ

(Về……trong hoạt động xây dựng………….)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (huyện, thành phố)..... – THÀNH PHỐ…

(Hoặc đơn vị được ủy quyền khác)

Tôi tên là:………….. Sinh năm:…

Chứng minh nhân dân:… do CA…… cấp ngày…/…./……. Địa chỉ thường trú:…

Nơi ở hiện tại:…

Số điện thoại liên hệ:…

(Cùng nhau:

Ông bà :…. Sinh ra ở:….
Chứng minh nhân dân số:……do CA……cấp ngày…/…./…

Địa chỉ thường trú:…

Nơi ở hiện tại:…

Số điện thoại liên hệ:…)

Tôi đệ trình lên Tòa án những sự thật sau đây:

(Phần này bạn trình bày các tình tiết liên quan đến tranh chấp phát sinh từ hoạt động xây dựng mà bạn cho rằng vi phạm pháp luật, cách giải quyết tranh chấp của các bên trước đó, ví dụ:

Ngày…/…./…… Tôi được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất………….. đăng ký quyền sử dụng đất tại thửa ………… mét vuông tại…………số… ……….. vào Hồ sơ địa chính………….. và được tiếp tục sử dụng diện tích đất trên cho đến ngày…/…../……

Ngày …/…./….., tôi được cấp phép xây dựng công trình mới/….. số…………. và hoàn thành việc xây dựng…/ngôi nhà trên…/…/….. Được ủy quyền vào…/…/….. không tranh chấp với các chủ thể khác.
Tuy nhiên,…/…./……, hàng xóm của tôi, nghĩa là:

Ông bà…. Sinh ra ở:…

Chứng minh nhân dân:… do CA…… cấp ngày…/…./….
Địa chỉ thường trú:…

Nơi ở hiện tại:…

Số điện thoại liên hệ:…

Chủ sở hữu quyền sử dụng đất …………. liền kề với phần đất của tôi phía trên, làm nhà/công trình xây dựng/… và gây sạt lở/… công trình…. khai thác.
Theo kết quả điều tra của…………., vụ sạt lở đất/…. xảy ra là do Ông/Bà……………………. trong quá trình xây dựng nhà của tôi/xây dựng liền kề với công việc/nhà của tôi/….
Vì vậy, …/…./….. Tôi đã đến gặp Ông/Bà…………. gặp Ông/Bà…………. và trình bày vấn đề trên để tìm cách giải quyết. Tôi có yêu cầu gửi Ông/Bà…………. số tiền bồi thường là…………………….đồng (Đầy đủ:………….. Đồng Việt Nam). Sau buổi làm việc này, Ông/Bà đồng ý bồi thường thiệt hại cho tôi là ……………… nhưng không chấp nhận số tiền tôi đề nghị, yêu cầu Ông/Bà xác định thiệt hại/… Tôi chấp nhận. Yêu cầu này từ ông/SP ………….
đề nghị từ

MÁU MÁU TÂM BÌNH
Giải pháp giảm mỡ máu, mỡ gan tại nhà không dùng thuốc
Chuyên gia tiết lộ 4 tuyệt chiêu cho người mỡ máu cao, mỡ gan cao
XEM BÂY GIỜ
Tuy nhiên, …/…./…. Trong cuộc họp để quyết định mức thù lao, Ông/Bà.……….. đã đưa ra mức thù lao là…………. đồng (Đầy đủ:…………………….đồng), thấp hơn rất nhiều so với thiệt hại thực tế mà tôi phải gánh chịu. Vì vậy, tôi không đồng ý với mức bồi thường trên. Giữa chúng tôi xảy ra tranh chấp.
Trong khoảng thời gian từ…/…/… đến…/…/…. Tôi đã nhiều lần gặp Ông/Bà………….. để phân xử tranh chấp này nhưng không thành.)

Theo Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

“Điều 186. Quyền khởi kiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp (sau đây gọi chung là nguyên đơn) khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Tôi xác nhận rằng bản thân tôi có quyền khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền để yêu cầu được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Và quy định tại điều 26 bộ luật tố tụng dân sự 2015:

“Điều 26. Tranh chấp dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án

6. Tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. …”

Tiết a khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Tương tự điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở đăng ký nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo thủ tục sơ thẩm về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Tôi xác nhận rằng tôi có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp ………….. trong hoạt động xây dựng………….. giữa tôi và ông/bà………….

Vì vậy, tôi gửi đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét câu hỏi trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp nêu trên giữa tôi và ông/bà ………….. theo yêu cầu của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.
Tôi xin cam đoan những thông tin khai trên là đúng sự thật và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm các giấy tờ sau: 01 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

Người xin việc

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

4. Hướng Dẫn Viết Đơn Kiện Xây Dựng:

Trong phần thành ý của đơn khởi kiện vụ án xây dựng, nguyên đơn ghi rõ tên cơ quan nhà nước, chủ thể có thẩm quyền giải quyết (tòa án nhân dân).
Nội dung đơn khởi kiện xây dựng sẽ bao gồm thông tin về cá nhân hoặc nhóm cá nhân, tổ chức, sự việc liên quan đến kiện tụng phát sinh từ hoạt động xây dựng được cho là vi phạm pháp luật. , phương thức giải quyết tranh chấp của các bên trước đó và đề nghị cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Người đăng ký cam kết những thông tin mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Nếu là đơn khởi kiện để xây dựng thì người khởi kiện ký, ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.

5. Một số quy định về hoạt động đầu tư xây dựng:

5.1. Xử phạt và biện pháp khắc phục trong hoạt động xây dựng:

Hình phạt chính:

Cảnh báo;

Tiền phạt.
Hình phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động trong thời hạn từ 03 tháng đến 24 tháng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;

Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính;

Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm;

Những biện pháp khác được quy định tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

5.2 Phạt hành chính vì vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng:

Được quy định cụ thể tại Điều 23, Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:

a) Hoạt động xây dựng không đủ điều kiện năng lực theo quy định hoặc sai chứng chỉ hành nghề hoặc không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề đã hết hiệu lực;

b) Mượn, cho mượn, thuê hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động xây dựng;

c) Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam mà không thực hiện việc chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:

a) Giao cho người không có chứng chỉ hành nghề hoặc không đủ điều kiện năng lực tương ứng với loại, cấp công trình đảm nhận đối với các chức danh theo quy định;

b) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;

c) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ năng lực đã hết hiệu lực theo quy định;

d) Không có hợp đồng lao động với những cá nhân đảm nhận những chức danh chủ chốt theo quy định;

đ) Những chức danh chủ chốt không có chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án theo quy định.
3. Ngoài việc bị xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nhà thầu nước ngoài còn bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Vi phạm chế độ báo cáo theo quy định;

b) Tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động xây dựng;

c) Không liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo quy định;

d) Không công bố thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định khi tham gia các hoạt động xây dựng;

đ) Không đăng ký hoặc không thông báo địa chỉ, số điện thoại, fax, email của văn phòng điều hành hoặc người đại diện thực hiện hợp đồng đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

e) Sử dụng lao động là người nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam nhưng không phải là chuyên gia quản lý kinh tế, chuyên gia quản lý kỹ thuật hoặc không phải người lao động có tay nghề cao mà thực tế thị trường lao động Việt Nam đáp ứng được;

g) Không thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

h) Không phân định cụ thể nội dung, khối lượng hoặc giá trị phần công việc của nhà thầu Việt Nam trong liên danh hoặc của nhà thầu phụ Việt Nam;

i) Không thực hiện đăng kiểm chất lượng đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng nhận thầu hoặc không thực hiện đăng kiểm an toàn đối với thiết bị thi công xây dựng.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp không có chứng chỉ năng lực; đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp chứng chỉ năng lực hết hiệu lực đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

d) Đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Thông báo cho cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề thu hồi hoặc tuyên hủy chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Buộc hoàn thành việc chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

c) Buộc thay thế người có đủ kiện kiện năng lực hoặc chứng chỉ hành nghề phù hợp đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

d) Buộc thực hiện đúng quy định đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;

đ) Buộc thay thế người có chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn phù hợp đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;

e) Buộc bổ sung báo cáo gửi cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

g) Buộc làm thủ tục cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

h) Buộc nhà thầu thực hiện đúng cam kết theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

i) Buộc công bố thông tin hoặc bổ sung các thông tin phải công bố đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;

k) Buộc bổ sung việc đăng ký hoặc thông báo thông tin theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;

l) Buộc nhà thầu làm thủ tục xuất cảnh cho người lao động nước ngoài đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;

m) Buộc nhà thầu thực hiện đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;

n) Buộc nhà thầu nước ngoài bổ sung nội dung, khối lượng hoặc giá trị cụ thể phần công việc của nhà thầu Việt Nam trong liên danh hoặc của nhà thầu phụ Việt Nam trong các thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài đối với hành vi quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;

o) Buộc thực hiện đăng kiểm chất lượng đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu và buộc tái xuất đối với thiết bị, vật tư không đảm bảo chất lượng theo cam kết trong hợp đồng hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam trong trường hợp hợp đồng không nêu cụ thể hoặc buộc thực hiện đăng kiểm an toàn đối với thiết bị thi công xây dựng đối với hành vi quy định tại điểm i khoản 3 Điều này.”

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo