Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính theo quyết định 02/2024/QĐ-UBND

đơn giá đo đạc bản đồ địa chính
đơn giá đo đạc bản đồ địa chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2023/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ -CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 20 1 7 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (đính kèm đơn giá đo đạc).

2. Đối với các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, do Nhà nước giao, đặt hàng hoặc đấu thầu (thực hiện các công trình, dự án bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước): Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này là căn cứ để lập dự toán, thanh quyết toán các công trình đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

3. Đối với những nhiệm vụ khác thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thì căn cứ để lập dự toán, thanh quyết toán được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

4. Đối với các công việc thực hiện cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân không thuộc ngân sách nhà nước : Đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ quyết định đơn giá đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý; trường hợp dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa dịch vụ do nhà nước định giá, đơn vị sự nghiệp công thực hiện giá dịch vụ theo mức giá cụ thể, khung giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, thẩm định, đặt hàng cung cấp dịch vụ công, giao dự toán và quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ địa chính.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 01 năm 2023.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 và Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc áp dụng, theo dõi, giám sát việc thực hiện Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kịp thời tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQP PL);
- Bộ: TC, TNMT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c),
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- LĐVP; Phòng: KT, THNV; TTTHCB;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quỳnh Thiện

ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh Trà Vinh)

I. ĐO LƯỚI ĐỊA CHÍNH

do-luoi-dia-chinh
do-luoi-dia-chinh-1

Ghi chú:

- Đối với công lao động:

(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25, mục số 3 bảng trên.

(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức số 4 bảng trên, mức tính toán bình sai là 0,05 công nhóm (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm.

(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức số 1 trong bảng trên.

- Đối với dụng cụ:

(1) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm, mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.

(2) Mức đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức mức dung cụ đo ngắm

(3) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc

- Đối với thiết bị:

(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm.

(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán .

- Đối với vật liệu:

(1) Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát đá

- Loại khó khăn

Loại 1 (KK1): Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.

Loại 2 (KK2): Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.

Loại 3 (KK3): Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.

II. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

II. 1. TỶ LỆ 1/500

do-dac-lap-bang-do-dia-chinh
do-dac-lap-bang-do-dia-chinh-1
do-dac-lap-bang-do-dia-chinh-2
do-dac-lap-bang-do-dia-chinh-3
do-dac-lap-bang-do-dia-chinh-4
1-15
2

Loại khó khăn:

Loại 1 (KK1): Khu vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.

Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.

Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.

II. 2. TỶ LỆ 1/1000

ty-le-1-1000
ty-le-1-1000-1
ty-le-1-1000-2
ty-le-1-1000-3
ty-le-1-1000-4
thy

Loại khó khăn:

Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.

Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư (khu vực đô thị, dạng đô thị và dân cư nông thôn ở đồng bằng)số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa trong ha.

II. 3. TỶ LỆ 1/2000

2222
22221
22222
22223
22224
22225

-Loại khó khăn:

Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.

Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa đến 20 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư số thửa trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 20 thửa trong 1 ha.

II. 4. TỶ LỆ 1/5000

5551
5552
5553
5554
5555
5556

Loại khó khăn:

Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.

Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình trên 10%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1ha.

III. SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ TỪ HỆ HN-72 SANG HỆ TỌA ĐỘ VN-2000

III.1. Tính theo đơn vị mảnh

tinh-theo-don-vi-manh

 

tinh-theo-don-vi-manh-1
tinh-theo-don-vi-manh-2
tinh-theo-don-vi-manh-3
tinh-theo-don-vi-manh-4

III.2. Tính theo đơn vị ha

tinh-theo-don-vi-ha

 

tinh-theo-don-vi-ha-1
tinh-theo-don-vi-ha-2
tinh-theo-don-vi-ha-3
tinh-theo-don-vi-ha-4

Loại khó khăn:

Loại khó khăn số hóa; chuyển hệ tọa độ các tỷ lệ thực hiện như phần đo đạc thành lập bản đồ địa chính

IV. CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

IV. 1. Tỷ lệ 1/500

chinh-ly-ban-do-dia-chinh
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-1
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-2

Loại khó khăn:

Loại khó khăn của chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện như đo đạc lập bản đồ địa chính

IV.2. Tỷ lệ 1/1000

chinh-ly-ban-do-dia-chinh-3
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-4
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-5

Loại khó khăn:

Loại khó khăn của chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện như đo đạc lập bản đồ địa chính

IV.3. Tỷ lệ 1/2000

chinh-ly-ban-do-dia-chinh-6
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-7
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-8

Loại khó khăn:

Loại khó khăn của chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện như đo đạc lập bản đồ địa chính

IV.4. Tỷ lệ 1/5000

chinh-ly-ban-do-dia-chinh-9
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-10
chinh-ly-ban-do-dia-chinh-11

Loại khó khăn:

Loại khó khăn của chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện như đo đạc lập bản đồ địa chính

V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH

TT

Quy mô diện tích thửa đất

Công LĐ

Dụng cụ, thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí KTNT

Thành tiền (đồng)

1. Đất đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

1.537.997

5.060

1.543.057

385.765

96.441

2.025.263

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

1.826.372

5.534

1.832.380

458.095

114.524

2.404.999

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

1.935.588

6.008

1.941.966

485.492

121.372

2.548.830

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

2.371.080

6.193

2.378.880

594.720

148.680

3.122.280

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

3.255.152

6.378

3.265.852

816.463

204.116

4.286.431

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

4.998.492

7.089

5.014.938

1.253.735

313.434

6.582.107

2. Đất ngoài khu vực đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

1.025.331

4.392

1.029.723

238.466

61.228

1.329.417

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

1.217.581

4.804

1.222.797

283.178

72.709

1.578.684

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

1.294.756

5.216

1.300.314

301.368

77.358

1.679.040

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

1.576.584

5.387

1.583.344

366.794

94.167

2.044.305

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

2.159.879

5.558

2.169.143

502.573

129.019

2.800.735

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

3.332.328

6.159

3.346.602

775.012

198.992

4.320.606

Ghi chú:

(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

-Trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

TT

Quy mô diện tích thửa đất

Công LĐ

Dụng cụ, thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí KTNT

Thành tiền (đồng)

1. Đất đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

615.199

2.530

617.223

154.306

38.576

810.105

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

730.549

2.767

732.952

183.238

45.810

962.000

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

774.235

3.004

776.786

194.197

48.549

1.019.532

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

948.432

3.097

951.552

237.888

59.472

1.248.912

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

1.302.061

3.189

1.306.341

326.585

81.646

1.714.572

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

1.999.397

3.545

2.005.975

501.494

125.374

2.632.843

2. Đất ngoài khu vực đô thị

0

0

0

0

0

 

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

410.132

2.196

411.889

95.386

24.491

531.766

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

487.032

2.402

489.119

113.271

29.084

631.474

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

517.902

2.608

520.126

120.547

30.943

671.616

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

630.634

2.694

633.338

146.718

37.667

817.723

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

863.952

2.779

867.657

201.029

51.608

1.120.294

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

1.332.931

3.080

1.338.641

310.005

79.597

1.728.243

Ghi chú:

(1) Mức Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

VII. CHỈNH LÝ DO YẾU TỐ QUY HOẠCH DỰA TÊN TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP

TT

Quy mô diện tích thửa đất

Công LĐ

Dụng cụ, thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí KTNT

Thành tiền (đồng)

1. Đất đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

307.599

1.518

308.611

77.153

19.288

405.052

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

365.274

1.660

366.476

91.619

22.905

481.000

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

387.118

1.802

388.393

97.098

24.274

509.765

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

474.216

1.858

475.776

118.944

29.736

624.456

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

651.030

1.913

653.170

163.293

40.823

857.286

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

999.698

2.127

1.002.988

250.747

62.687

1.316.422

2. Đất ngoài khu vực đô thị

0

0

0

0

0

 

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

205.066

1.318

205.945

47.693

12.246

265.884

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

243.516

1.441

244.559

56.636

14.542

315.737

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

258.951

1.565

260.063

60.274

15.472

335.809

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

315.317

1.616

316.669

73.359

18.833

408.861

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

431.976

1.667

433.829

100.515

25.804

560.148

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

666.466

1.848

669.320

155.002

39.798

864.120

Ghi chú:

(1) Mức Đo đạc chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

VIII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

VIII.1. Đo đạc tài sản là nhà ở và các công trình xây dựng khác đồng thời trích đo địa chính

TT

Quy mô diện tích thửa đất

Công LĐ

Dụng cụ, thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí KTNT

Thành tiền (đồng)

1. Đất đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

768.999

2.530

771.529

192.883

48.221

1.012.633

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

913.186

2.767

916.190

229.048

57.262

1.202.500

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

967.794

3.004

970.983

242.746

60.686

1.274.415

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

1.185.540

3.097

1.189.440

297.360

74.340

1.561.140

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

1.627.576

3.189

1.632.926

408.232

102.058

2.143.216

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

2.499.246

3.545

2.507.469

626.868

156.717

3.291.054

2. Đất ngoài khu vực đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

512.666

2.196

514.862

119.233

30.614

664.709

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

608.791

2.402

611.399

141.589

36.355

789.343

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

647.378

2.608

650.157

150.684

38.679

839.520

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

788.292

2.694

791.672

183.397

47.084

1.022.153

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

1.079.940

2.779

1.084.572

251.287

64.510

1.400.369

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

1.666.164

3.080

1.673.301

387.506

99.496

2.160.303

VIII.2. Đo đạc tài sản khác đồng thời trích đo địa chính

TT

Quy mô diện tích thửa đất

Công LĐ

Dụng cụ, thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí KTNT

Thành tiền (đồng)

1. Đất đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

461.399

1.518

462.917

115.730

28.932

607.579

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

547.912

1.660

549.714

137.429

34.357

721.500

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

580.676

1.802

582.590

145.648

36.412

764.649

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

711.324

1.858

713.664

178.416

44.604

936.684

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

976.546

1.913

979.756

244.939

61.235

1.285.929

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

1.499.548

2.127

1.504.481

376.121

94.030

1.974.632

2. Đất ngoài khu vực đô thị

0

0

0

0

0

0

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

307.599

1.318

308.917

71.540

18.368

398.825

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

365.274

1.441

366.839

84.953

21.813

473.605

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

388.427

1.565

390.094

90.410

23.207

503.712

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

472.975

1.616

475.003

110.038

28.250

613.292

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

647.964

1.667

650.743

150.772

38.706

840.221

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

999.698

1.848

1.003.981

232.504

59.698

1.296.182

Ghi chú:

(1) Mức Đo đạc tài sản gắn liền với đất đồng thời trích đo địa chính lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức từ trên 3.000 mđến 10.000 m2

- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

VIII.3. Đo đạc tài sản là nhà ở và các công trình xây dựng khác không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất

do-dac-tai-san-la-nha-o-va-cac-cong-trinh-xay-dung-khac
do-dac-tai-san-la-nha-o-va-cac-cong-trinh-xay-dung-khac-1
do-dac-tai-san-la-nha-o-va-cac-cong-trinh-xay-dung-khac-2

VIII.4. Đo đạc tài sản khác không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất

TT

Quy mô diện tích thửa đất

Công LĐ

Dụng cụ, thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí KTNT

Thành tiền (đồng)

1. Đất đô thị            

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

461.399

1.518

462.917

115.730

28.932

607.579

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

547.912

1.660

549.714

137.429

34.357

721.500

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

580.676

1.802

582.590

145.648

36.412

764.650

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

711.324

1.858

713.664

178.416

44.604

936.684

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

976.546

1.913

979.756

244.939

61.235

1.285.930

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

1.499.548

2.127

1.504.481

376.121

94.030

1.974.632

2. Đất ngoài khu vực đô thị  

0

       

1

Diện tích thửa đất < 100 m2

307.599

1.318

308.917

71.540

18.368

398.825

2

Diện tích thửa đất 100-300 m2

365.274

1.441

366.839

84.953

21.813

473.605

3

Diện tích thửa đất >300-500 m2

388.427

1.565

390.094

90.410

23.207

503.711

4

Diện tích thửa đất >500-1000 m2

472.975

1.616

475.003

110.038

28.250

613.291

5

Diện tích thửa đất > 1000-3000 m2

647.964

1.667

650.743

150.772

38.706

840.221

6

Diện tích thửa đất > 3000-10.000 m2

999.698

1.848

1.003.981

232.504

59.698

1.296.183

Ghi chú:

(1) Mức Đo đạc tài sản khác không đồng thời đo đạc địa chính thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

- Từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (817 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo