Đơn đề nghị giám đốc thẩm là văn bản do đương sự hoặc người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm theo quy định của pháp luật gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm yêu cầu xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án khi phát hiện bản án, quyết định đó có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong giải quyết vụ án.

Mẫu đơn đề nghị giám đốc thẩm vụ án dân sự
1. Giám đốc thẩm vụ án dân sự là gì?
Căn cứ Điều 325 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Giám đốc thẩm vụ án dân sự là thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khi phát hiện bản án, quyết định đó có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong giải quyết vụ án.
2. Mẫu đơn đề nghị giám đốc thẩm vụ án dân sự
Dưới đây là mẫu số 82-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP quy định mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XEM XÉT THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án (Quyết định)..............(1) số... ngày... tháng... năm...
của Tòa án nhân dân......................
Kính gửi:(2)..........................................................................
Họ tên người đề nghị:(3)............................................................................
Địa chỉ:(4)..................................................................................................
Là:(5).........................................................................................................
trong vụ án về......................................................................................
Đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân.............. đã có hiệu lực pháp luật.
Lý do đề nghị:(7)........................................................................................
Yêu cầu của người đề nghị:(8)....................................................................
................................................................................................................
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
- Bản sao Bản án (quyết định) số.................. ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân..........................................................................
- .................................................................................................................
NGƯỜI LÀM ĐƠN(10)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 82-DS:
(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 331 Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số...; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân....3. Quyết định số.../QĐ-UBND ngày........).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.
3. Thời hạn nộp đơn giám đốc thẩm vụ án dân sự là bao nhiêu ngày?
Tại Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:
“Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có các điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị:
- a) Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều này đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị;
- b) Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó.”
Từ quy định trên, thời hạn nộp đơn giám đốc thẩm là 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị 03 năm nhưng có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn đề nghị giám đốc thẩm vụ án dân sự Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận