Đối tượng không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

Không cần xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp nào? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Cho hỏi trường hợp nào không cần phải xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm? Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? - Đây là câu hỏi của bạn Giang đến từ Bình Dương.

Nội dung chính

  1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như thế nào?
  2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
  3. Cơ sở nào sẽ không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như thế nào?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định này.

>>> Xem thêm về Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? [Mới nhất 2023] qua bài viết của ACC GROUP.

2. Trường hợp nào không cần phải xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Tại Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này; b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Theo đó, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

  • Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đối tượng không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

Đối tượng không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

3. Cơ sở nào sẽ không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; c) Sơ chế nhỏ lẻ; d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; g) Nhà hàng trong khách sạn; h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; i) Kinh doanh thức ăn đường phố; k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

Theo đó, không phải tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Các thông tin trên đây là để giải đáp câu hỏi của bạn Giang từ Bình Dương. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về quy trình cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào khác, vui lòng liên hệ để được tư vấn thêm.

>>> Xem thêm về Tìm hiểu về sửa đổi nghị định 15 về an toàn thực phẩm qua bài viết của ACC GROUP.

4. Câu hỏi thường gặp 

1. Tôi có một cửa hàng nhỏ bán thực phẩm, liệu tôi cần phải xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm không?

Trường hợp cửa hàng của bạn là một cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, bạn cần xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

2. Làm thế nào để biết liệu cơ sở của tôi có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận không?

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định trong Luật An toàn thực phẩm và Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Bạn nên kiểm tra và đảm bảo rằng cơ sở của bạn tuân thủ các điều kiện này.

3. Tôi muốn mở một nhà hàng trong một khách sạn. Có cần xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?

Cơ sở nhà hàng trong khách sạn không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.

4. Các cơ sở đã được cấp các Giấy chứng nhận như GMP, HACCP hoặc ISO 22000 có cần phải xin thêm Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?

Không, các cơ sở đã được cấp các Giấy chứng nhận như GMP, HACCP, ISO 22000 không cần phải xin thêm Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

5. Tôi muốn biết thêm chi tiết về quy trình cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Làm thế nào để tìm hiểu?

Bạn có thể tìm hiểu thêm về quy trình cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bằng cách liên hệ với cơ quan chức năng hoặc tìm hiểu trên trang web của Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo