Đối tác công tư là gì? Hình thức của đối tác công tư – PPP là gì?

1. Khái niệm:

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công. Hợp đồng dự án có thể bao gồm:

Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.  Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác.  Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.  Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O and M) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.  Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng dự án kết hợp các loại hợp đồng được quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này. Các hợp đồng khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Nghị định số 63/2018.

Dự án đối Tác Công Tư Ppp Là Gì
Dự án đối Tác Công Tư Ppp Là Gì

 2. Nhà nước khuyến khích  thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong các lĩnh vực sau:

2.1. Các lĩnh vực khuyến khích đầu tư PPP:

  1. a) Giao thông vận tải;
  2. b) Trạm điện, đường dây tải điện;
  3. c) Hệ thống chiếu sáng công cộng; hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thông thoat nươc; hệ thống thu gom và xử lý nước thải, rác thải; công viên; nhà, bến bãi để ô tô, phương tiện, máy móc, thiết bị; nghĩa địa;
  4. d) Trụ sở cơ quan nhà nước; nơi ở chính thức; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư;

đ) y tế; giáo dục, đào tạo và dạy nghề; văn hoá; thể thao; du lịch; khoa học  công nghệ, khí tượng thủy văn; ứng dụng máy tính;

e) Hạ tầng thương mại; hạ tầng  đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu tập trung công nghệ thông tin; hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao; vườn ươm, nền tảng kỹ thuật, không gian làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
g) Nông nghiệp và phát triển nông thôn; dịch vụ phát triển liên kết sản xuất liên quan đến chế biến và tiêu thụ  nông sản;
h) Các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2.2. Dự án PPP được phân loại thành Dự án quan trọng quốc gia, Dự án nhóm A, Nhóm B và Nhóm C theo các tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công.

  3. Tạo ra một kế hoạch kinh doanh

3.1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thành lập công ty để thực hiện dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về công ty.

3.2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT, dự án nhóm C, chủ đầu tư quyết định thành lập công ty dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý, hạch toán dự án. hoạt động đầu tư và  dự án.

3.3. Việc tổ chức, quản lý, hoạt động và giải thể Công ty dự án thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và hợp đồng dự án.

3.4. Vốn tự có của nhà đầu tư được cung cấp theo tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng dự án. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu sẽ góp vào vốn đăng ký của doanh nghiệp dự án theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp vốn cổ phần của công ty dự án thấp hơn  vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động thì trong hợp đồng dự án phải có lộ trình tăng vốn cổ phần của công ty dự án tùy theo tiến độ của dự án. .

 4. Sự tham gia của Nhà nước  trong dự án PPP được thực hiện dưới một hoặc nhiều hình thức sau:

4.1. Vốn nhà nước bao gồm:

a) Vốn góp của Nhà nước;
b) Vốn đã thanh toán cho nhà đầu tư;
c) Quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng thanh toán cho nhà đầu tư hoặc quyền kinh doanh, vận hành công trình, dịch vụ chuyển giao cho nhà đầu tư trong dự án áp dụng  hợp đồng BT;
d) Vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.  4.2. Vốn góp của Nhà nước:
a) Vốn góp của Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình nhằm bảo đảm  tính khả thi về tài chính của dự án;
b) Vốn góp của Nhà nước được lấy từ  vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc từ phần vốn công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phần vốn công;
c) Vốn góp của Nhà nước thuộc nguồn vốn đầu tư công, không áp dụng đối với dự án BT.  4.3. Vốn đã thanh toán cho nhà đầu tư:
a) Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để trả thù lao cho nhà đầu tư trong việc cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT, BTL;
(b) Nguồn vốn thanh toán cho nhà đầu tư nên lấy từ  vốn đầu tư công,  chi thường xuyên để duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công và nguồn thu từ việc cung cấp dịch vụ công.

4.4. Nguồn vốn hỗ trợ xây dựng các công trình phụ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư nên được tổ chức từ nguồn vốn đầu tư công.

4.5. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ để nhà nước tham gia vào dự án PPP thì việc sử dụng nguồn vốn này phải tuân thủ quy định của pháp luật về thu hồi vốn vay. Chính sách đối ngoại từ chính quyền đến UBND tỉnh.

4.6. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, phần vốn tham gia của Nhà nước trong dự án PPP quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này chỉ được bố trí khi dự án không áp dụng hình thức chỉ định thầu  nhà đầu tư theo quy định của Nghị định này. pháp luật. luật  đấu giá.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo