Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh [Chi tiết 2024]

Với các nhân viên kế toán và các lãnh đạo của một công ty, việc lập báo cáo tài chính, đọc và phân tích báo cáo tài chính (BCTC) là một trong những nghiệp vụ không thể thiếu. Khi nhìn vào Báo cáo tài chính, chúng ta thường để ý nhất là những con số. Những con số có thể biểu thị cho sự thịnh vượng hay nghèo đói nhưng nó cũng có thể cho chúng ta thấy tín hiệu về những vấn đề bất thường trong công ty. Báo cáo tài chính tiếng Anh được các công ty đa quốc gia, công ty lớn sử dụng để trình bày tình hình, kết quả kinh doanh với cổ đông và đối tác. Nếu là nhân viên kế toán, bạn cần trau dồi thêm kỹ năng này để làm việc hiệu quả hơn. Vậy Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Báo Cáo Tài Chính
Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh [Chi tiết 2023]

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng các bảng biểu, nhằm cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp

Báo cáo tài chính (BCTC) được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ DN nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…)

Theo luật của cơ quan thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính BCTC năm. Còn đối với các công ty hay tổng công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính (BCTC) năm thì còn phải thực hiện báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp hay báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.

Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì sao? Các doanh nghiệp này ngoài báo cáo tài chính (BCTC) năm phải lập thì các doanh nghiệp này phải lập thêm BCTC giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất (BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện bắt buộc từ năm 2008).

2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính là gì?

BCTC có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý DN cũng như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm. Điều đó, được thể hiện ở những vấn đề sau đây:

– BCTC là những báo cáo được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ của DN.

– BCTC cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động SXKD, thực trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào SXKD của DN.

– BCTC là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của DN.

– BCTC còn là những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của DN là những căn cứ khoa học để đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị DN không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả SXKD, tăng lợi nhuận cho DN.

Chính vì vậy, BCTC là đối tượng quan tâm của các nhà đầu tư. Hội đồng quản trị DN người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của DN.

3. Mục đích của báo cáo tài chính

Theo Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về mục đích của báo cáo tài chính:

  • Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
    • Tài sản;
    • Nợ phải trả;
    • Vốn chủ sở hữu;
    • Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
    • Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
    • Các luồng tiền.
  • Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

4. Bộ báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế bao gồm những gì?

Các tờ khai quyết toán thuế:

– Tờ khai quyết  toán thuế thu nhập doanh nghiệp

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Bộ báo cáo tài chính

– Bảng cân đối kế toán

– Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Bảng cân đối tài khoản

Phụ lục đi kèm:

– Thuyết minh BCTC

– Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước

Nội dung báo cáo tài chính

BCTC phải cung cấp được những thông tin cụ thể về:

–  Tài sản

–  Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

–  Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác

–  Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh

–  Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

–  Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị

–  Các luồng tiền ra, vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp chi tiết các thông tin cần thiết trong bản ‘’Thuyết minh BCTC” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC tổng hợp, các chính sách kế toán áp dụng  để ghi nhân các nghiệp vụ kinh thế phát sinh như:

– Chế độ kế toán áp dụng

–  Hình thức kế toán

–  Nguyên tắc ghi nhận,

–  Phương pháp tính giá, hạch toán hàng tồn kho

–  Phương pháp trích khấu hao tài sản cố đinh

–   …..

5. Kỳ lập báo cáo tài chính

–  Kỳ lập BCTC năm

Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.

–  Kỳ lập BCTC giữa niên độ

Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).

–  Kỳ lập BCTC khác

Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.

Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.

6. Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh [Chi tiết 2023]

Khi nào cần đọc/ dịch báo cáo tài chính tiếng Anh?

Báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng giúp nhà nước nắm được tình hình hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, đối với những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kế toán luôn phải viết thêm một bản báo cáo tài chính bằng tiếng Anh. Điều này giúp cổ đông và nhà đầu tư dễ dàng nắm bắt thông tin, đưa ra kết luận và hướng phát triển phù hợp.

Báo cáo tài chính tiếng Anh còn được sử dụng phổ biến trong các trường hợp:

  • Báo cáo tài chính cũng thường được dịch sang tiếng Anh để doanh nghiệp có thể đấu thầu các dự án liên quan ở nước ngoài.
  • Bản dịch báo cáo tài chính sang tiếng Anh sẽ giúp các đối tác ở nước ngoài hiểu rõ năng lực của doanh nghiệp.
  • Việc dịch báo cáo sang tiếng Anh còn giúp các nhà quản lý là người nước ngoài có thể đọc và hiểu báo cáo dễ dàng hơn.

Mẫu báo cáo tài chính bằng tiếng Anh đầy đủ, đúng chuẩn

Bảng cân đối kế toán tiếng Anh – Balance sheet

Bảng cân đối kế toán trong tiếng Anh là Balance sheet, là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn để hình thành các tài sản của doanh nghiệp.

xxx COMPANY LIMITED BALANCE SHEETAs at December 31, 2022

This statement should be read together with the Notes to the Financial Statement  Form no. B01-DN

(Currency: VND)

ASSETS Code Notes December 31, 2022 January 01, 2022Restated
1 2 3 4 5
A. Current assets
(100 = 110+120+130+140+150)(Tài sản ngắn hạn)
100  
I. Cash and cash equivalents

(Tiền mặt và các khoản tương đương tiền)

110 V.01
1. Cash 111
2. Cash equivalents 112
II. Short-term financial investments

(Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) 

120  
1. Held for trading Securities 121
2. Provision for devaluation of held for trading securities 122
3. Held to maturity investments 123
III. Current receivables

(Các khoản phải thu hiện tại)

130  
1. Current trade receivables 131 V.02
2. Current advanced payments to suppliers 132 V.03
3. Intra-company current receivables 133
4. Receivables based on stages of construction contract schedule 134
5. Current loans receivable 135
6. Other current receivables 136 V.04
7. Provision for current doubt debts 137
8. Shortage of assets awaiting solution 139
IV. Inventories

(Hàng tồn kho)

140  
1. Inventories 141 V.05
2. Provision for devaluation of inventories 149
V. Other current assets

(Tài sản ngắn hạn khác)

150  
1. Current prepaid expenses 151
2. Deductible VAT 152
3. Tax and other receivables from the State 153
4. Government bond trading transaction 154
5. Other current assets 155
B. Non-current assets

(200 = 210+220+240+250+260)

(Tài sản dài hạn)

200  
I. Non-current receivables

(Các khoản phải thu dài hạn)

210    
1. Non-current trade receivables 211
2. Non-current advanced payments to suppliers 212
3. Working capital provided to sub-units 213
4. Intra-company non-current receivables 214
5. Non-current loan receivables 215
6. Other non-current receivables 216
7. Provision for non-current doubt debts 219
II. Fixed assets 220
1. Tangible fixed assets 221 V.06
Cost 222
Accumulated depreciation 223
2. Finance lease fixed assets 224  
Cost 225
Accumulated depreciation 226
3. Intangible fixed asset 227
Cost 228
Accumulated depreciation 229
III. Investment property 230  
Cost 231
Accumulated depreciation 232
IV. Non-current property in progress 240  
1. Non-current work in progress 241
2. Construction in progress 242 V.07
V. Non-current financial investments 250    
1. Investments in subsidiaries 251
2. Investments in associates and joint-ventures 252
3. Investments in equity of other entities 253
4. Provision for devaluation of non-current financial investments 254
5. Held to maturity investments 255
VI. Other non-current assets 260
1. Non-current prepaid expenses 261
2. Deferred income tax assets 262
3. Non-current equipment, supplies and spare parts for replacement 263
4. Other non-current assets 268
  Total assets

(270 = 100+200)

270    
RESOURCES Code Notes December 31, 2022 January 01, 2022Restated
1 2 3 4 5
A. Liabilities
(300 = 310+330)(Nợ phải trả)
300  
1. Current liabilities 310  
1. Current trade payables 311 V.08
2. Current deferred revenue 312 V.09
3. Tax and payables to the State 313 V.10
4. Payables to employees 314
5. Current payable expenses 315 V.11
6. Intra-Company current payables 316
7. Payables based on stages of construction contract schedule 317
8. Current unrealized revenue 318
9. Other current payables 319 V.12
10. Current loans and finance lease liabilities 320 V.13
11. Provision for current payables 321
12. Bonus, welfare fund 322
13. Price stabilization fund 323
14. Government bond purchased for resale 324
II. Non-current liabilities 330  
1. Non-current trade payables 331
2. Non-current deferred revenue 332
3. Non-current payable expenses 333
4. Intra-company payables for operating capital received 334
5. Non-current payables 335
6. Non-current unrealized revenue 336
7. Other non-current payables 337
8. Non-current loans and finance lease liabilities 338 V.14
9. Transition bonds 339
10. Preference stocks 340
11. Deferred income tax payable 341
12. Provision for non-current payables 342
13. Science and technology development fund 343
B. Owners’ equity (400 = 410 + 430) 400
I. Owners’ equity 410 V.15
1. Paid-in capital 411
2. Capital surplus 412
3. Conversion option on convertible bonds 413
4. Owners’ other capital 414
5. Treasury stocks 415
6. Differences upon asset revaluation 416
7. Exchange rate differences 417
8. Development investment fund 418
9. Enterprise reorganization assistance fund 419
10. Other equity fund 420
11. Undistributed profit after tax 421
Undistributed profit after tax brought forward 421a  
Undistributed profit after tax for the current period 421b  
12. Construction investment fund 422  
II. Other funds 430  
1. Funds 431
2. Funds that form fixed assets 432
Total resources (440 = 300+400) 440  

Ho Chi Minh City, March 21, 2016                                                                                         

Director
(signed & sealed)
Chief Accountant
(signed)
Preparer
(signed)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh – Statement of income

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh là Statement of income, là bản báo cáo tổng kết doanh thu và chi phí hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.

Tham khảo mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng tiếng Anh sau:

STATEMENT OF INCOME For the financial year ended on December 31, 2021

This statement should be read together with the Notes to the Financial Statement     Form no. B02-DN

(Currency: VND)

Item Code Notes 2021 2020Restated
1 2 3 4 5
1. Revenue from sales of merchandises and services rendered 01 VI.01
2. Revenue deductions 02 VI.01
3. Net revenue from sales of merchandises and services rendered

(10 = 01 – 02)

10 VI.01
4. Costs of goods sold 11 VI.02
5. Gross profit from sales of merchandises and services rendered

(20 = 10-11)

20   
6. Revenue from financing activity 21 VI.03
7. Financial expenses 22 VI.04
– Of which: Interest expense 23  
8. Selling expenses 25
9. General administration expenses 26 VI.05
10. Net profit from operating activity

{30=20 + (21-22) – (25+26)}

30
11. Other income 31
12. Other expenses 32 VI.06
13. Other profit

(40 = 31 – 32)

40
14. Total accounting profit before tax

(50 = 30 + 40)

50   
15. Current corporate income tax expense 51 V.10
16. Deferred corporate income tax expense 52
17. Profit after corporate income tax

(60 = 50 – 51 -52)

(60)  

Ho Chi Minh City, March 21, 2016

Director
(signed & sealed)
Chief Accountant
(signed)
Preparer
(signed)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tiếng Anh – Cash flow statement

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tiếng Anh là Cash flow statement, là bản báo cáo thể hiện dòng tiền thu chi của doanh nghiệp.

CASH FLOW STATEMENT For the financial year ended on December 31, 2021


This statement should be read together with the Notes to the Financial Statement      Form no. B03-DN

(Currency: VND)

Item Code Notes 2022 2021Restated
1 2 3 4 5
I. Cash flow generated from (used in) operating activity      
1. Income from sales of merchandises, services rendered 01
2. Payments to suppliers of merchandises and services 02  
3. Payments to employees 03
4. Interest payment 04
5. Corporate income tax payment 05
6. Other income from operating activity 06
7. Other payments for operating activity 07
Cash flow generated from (used in) operating activity 20  
II. Cash flow generated from (used in) investing activity
1. Payments for fixed asset purchase, construction 21
2. Interest income, dividend and distributed profit 27
Net cash flow generated from (used in) investing activity 30  
III. Cash flow generated from (used in) financing activity
1. Cash received from owner’s paid in capital 31
2. Current, non-current loans received 33
3. Payments for the principal 34
4. Dividend, profit paid to owner 36
Net cash flow generated from (used in) financing activity 40  
Net cash flows for the year 50  
Cash and cash equivalents at beginning of the year 60 V.01
Effect of change of foreign exchange rate 61
Cash and cash equivalents at end of the year 70 V.01

Ho Chi Minh city, March 21, 2016

Bản thuyết minh báo cáo tài chính tiếng Anh – Notes to the financial statements

Bản thuyết minh báo cáo tài chính tiếng Anh là Notes to the financial statements, thể hiện thông tin chi tiết về các số liệu đã trình bày trước đó bằng cách diễn giải theo chuẩn mực kế toán. Tham khảo mẫu dưới đây để hiểu rõ hơn:

ABC PRODUCTION AND TRADING COMPANY LIMITED

NOTES TO FINANCIAL STATEMENTS

For financial year ended on 31/12/2022

I – Operational characteristics of the business 

1. Form of capital ownership 

ABC Production and Trading Co., Ltd operate under the Business Registration Certificate No. 0101402516 registered for the first time on August 10, 2013, by the Department of Planning and Investment of Hanoi.

Headquarters: xxx Ly Thuong Kiet, Ba Dinh Dist., Hanoi.

Chartered capital: VND 50,000,000,000

2. Main business lines (Ngành nghề kinh doanh chính)

– Wholesale of machinery, equipment, and other spare parts

Details: wholesale machinery, equipment, and spare parts of mining machinery, construction; wholesale of electrical machinery, equipment, and materials (generators, electric motors, electric wires, and other equipment used in electrical circuits); wholesale machinery, equipment, and spare parts for textile, garment, and footwear machines; wholesale machinery, equipment, and spare parts of office machines (except computers and peripherals).

– Wholesale machinery, medical equipment.

– Wholesale of machinery, equipment, and spare parts not elsewhere classified.

– Wholesale of metals and metal ores.

– Retail food in specialized stores.

– Retailing food in specialized stores.

– Maintenance and repair of cars and other motor vehicles.

– Agent, Broker, and Auction.

Details: Trademark

– Wholesale of agricultural and forestry raw materials (except wood, bamboo, and cork) and live animals.

– Wholesale of other household appliances.

– Wholesale computers, peripherals, and software

– Wholesale of electronic and telecommunications equipment and components.

– Wholesale agricultural machinery, equipment, and spare parts.

– Other business support activities remaining have not yet been allocated.

(For conditional business lines, enterprises may only conduct business when they fully meet the conditions prescribed by law).

3. Characteristics of business activities of the enterprise in the accounting year affect the financial statements.

II – Accounting policies applied at the enterprise 

1. Year accounting year 

The enterprise accounting period starts on January 1, 2022, and ends on the 31st of December 2022.

2. Currency used in accounting.

Vietnamese dong shall be used as currency for accounting entries and financial statements.

3. Accounting regime applicable 

ABC Trading Company Limited applies the following accounting regime:

– Decision No. 48/2006 / QD-BTC dated 14 September 2006 of the Ministry of Finance and the Circular 138/2011 / TT-BTC dated 4 October 2011 Guiding amendments and supplements to the joint accounting regime for small and medium enterprises

4. Form of accounting book application

General Journal

5. Inventory accounting method 

– Principle of recording inventories: at cost. 

– Method of calculation of inventory value: Weighted average.

– Method of inventory accounting: Regularly declare.

– Method of setting up reserves for inventory price decrease: According to Circular

6. Method of depreciation of fixed assets in use

– Principle of valuation of fixed assets: Fixed assets of the company are recorded in the same Original cost (original cost).

– Depreciation method: Depreciation of fixed assets is calculated on a straight-line basis.  

7. Principles for recognizing borrowing costs 

– For interest-rate loans in the investment process are capitalized (recorded in the value of assets).

– The cost of borrowing capital in service of production and business activities and borrowing capital after the investment duration.

– Other expenses are allocated to production and business expenses in the year according to the short-term distribution method.

8. Principles for recognition of expenses to be paid: according to accounting standards 

9. Principles and methods of recognizing the reserves payable: according to the accounting standards.

10. Principles for recording exchange rate differences: according to accounting standards 

Dịch nghĩa:

1. Hình thức sở hữu vốn

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại ABC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101402516 đăng ký lần đầu ngày 10 tháng 08 năm 2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

Trụ sở chính: xxx Lý Thường Kiệt, Quận Ba Đình, Hà Nội.

Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ

2. Ngành nghề kinh doanh chính

– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

Chi tiết: Bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai thác, xây dựng;  Bán máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện); Bán máy móc, thiết bị, phụ tùng máy dệt, may, da giày;  Bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi).

– Bán buôn máy móc, thiết bị y tế

– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy chưa được phân loại

– Bán buôn kim loại và quặng kim loại

– Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

– Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

– Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác

– Đại lý, Môi giới, Đấu giá

Thông tin chi tiết: Nhãn hiệu

– Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

– Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

– Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

– Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

– Các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân bổ

(Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật)

3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong niên độ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính

II – Các chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.

1. Niên độ kế toán

Kỳ kế toán doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2022.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

3. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty TNHH Thương mại ABC áp dụng chế độ kế toán sau:

– Quyết định số 48/2006 / QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính và Thông tư 138/2011 / TT-BTC ngày 04/10/2011 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Hình thức ghi sổ kế toán

Hình thức kế toán Nhật ký chung

5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

– Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Theo Thông tư số 228/2009 / TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.

6. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ đang sử dụng

– Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty được ghi nhận theo nguyên giá gốc (nguyên giá).

– Phương pháp khấu hao: Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.

7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay

– Đối với các khoản cho vay có lãi suất trong quá trình đầu tư được vốn hóa (ghi vào giá trị tài sản,

–  Chi phí vốn vay phục vụ sản xuất kinh doanh và vốn vay sau thời gian đầu tư.

– Các khoản chi khác được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm theo phương pháp phân bổ ngắn hạn.

8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo chuẩn mực kế toán

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực kế toán

10. Nguyên tắc ghi chênh lệch tỷ giá hối đoái: theo chuẩn mực kế toán

Thuật ngữ quan trọng trong báo cáo tài chính tiếng Anh

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
Accounting entry /ə’kauntiɳ ‘entri/ Bút toán
Accumulated /ə’kju:mjuleit/ Lũy kế
Accrued expenses /iks’pens/ Chi phí phải trả
Receivables /ri’si:vəbls/ Các khoản phải thu
Inventory /in’ventri/ Hàng tồn kho
Expenses for financial activities /ɪksˈpɛnsɪz fɔː faɪˈnænʃəl ækˈtɪvɪtiz/ Chi phí hoạt động tài chính
Exchange rate differences /iks’tʃeindʤ reit ’difrəns/ Chênh lệch tỷ giá
Expense mandate /iks’pens ‘mændeit/ Ủy nhiệm chi
Treasury stock /’treʤəri stɔk/ Cổ phiếu quỹ
Gross revenue /grous ’revinju:/ Doanh thu tổng
Assets /’æsets/ Tài sản
Advances to employees /ədˈvɑːnsɪz tuː ˌɛmplɔɪˈiːz/ Tạm ứng
Cash /kæʃ/ Tiền mặt
Cost of goods sold /kɒst ɒv gʊdz səʊld?/ Giá vốn bán hàng
Check and take over /ʧɛk ænd teɪk ˈəʊvə/ nghiệm thu
Cash in transit /kæʃ ɪn ˈtrænsɪt/ Tiền đang chuyển
Cash at bank /kæʃ at bæηk/ Tiền gửi ngân hàng
Cash in hand /kæʃ ɪn hænd/ Tiền mặt tại quỹ
Bookkeeper /’bukki:pə/ Người lập báo cáo
Balance sheet /’bæləns ʃi:t/ Bảng cân đối kế toán
Capital construction /’kæpitl kən’strʌkʃn/ Xây dựng cơ bản
Extraordinary income /iks’trɔ:dnri’inkəm/ Thu nhập bất thường
Extraordinary expenses /iks’trɔ:dnriiks’pens/ Chi phí bất thường
Extraordinary profit /ɪksˈtrɔːdnri ˈprɒfɪt/ Lợi nhuận bất thường
Financials /fai’nænʃəls/ Tài chính
Financial ratios /fai’nænʃəl ‘reiʃiou/ Chỉ số tài chính
Depreciation of intangible fixed assets /dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən ɒv ɪnˈtænʤəbl fɪkst ˈæsɛts/ Hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình
Current assets /’kʌrənt ‘æsets/ Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Current portion of long-term liabilities ˈ/kʌrənt ˈpɔːʃən ɒv ˈlɒŋtɜːm ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ Nợ dài hạn đến hạn trả
Construction in progress /kənˈstrʌkʃən ɪn ˈprəʊgrəs/ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Deferred expenses /dɪˈfɜːd ɪksˈpɛnsɪz/ Chi phí chờ kết chuyển
Deferred revenue /dɪˈfɜːd ˈrɛvɪnjuː/ Người mua trả tiền trước
Finished goods /ˈfɪnɪʃt gʊdz/ Thành phẩm tồn kho
Fixed assets /fɪkst ˈæsɛts/ Tài sản cố định
Long-term liabilities /ˈlɒŋtɜːm ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ Nợ dài hạn
Leased fixed assets /liːst fɪkst ˈæsɛts/ Tài sản cố định thuê tài chính
Long-term borrowings /ˈlɒŋtɜːm ˈbɒrəʊɪŋz/ Vay dài hạn
Gross profit /grəʊs ˈprɒfɪt/ Lợi nhuận tổng
Merchandise inventory /’mə:tʃəndaiz in’ventri/ Hàng hoá tồn kho
Raw materials /rɔ: mə’tiəriəl/ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
Reserve fund /ri’zə:v fʌnd/ Quỹ dự trữ
Retained earnings /ri’tein ´ə:niη/ Lợi nhuận chưa phân phối
Revenue deductions /’revinju: di’dʌkʃns/ Các khoản giảm trừ
Reconciliation /,rekəsili’eiʃn/ Đối chiếu
Receivables from customer /rɪˈsiːvəblz frɒm ˈkʌstəmə/ Phải thu của khách hàng
Stockholders’ equity /´stɔk¸houldə’ekwiti/ Nguồn vốn kinh doanh
Liabilities  /,laiə’biliti/ Nợ phải trả
Income from financial activities /ˈɪnkʌm frɒm faɪˈnænʃəl ækˈtɪvɪtiz/ Thu nhập hoạt động tài chính
Long-term financial assets /ˈlɒŋtɜːm faɪˈnænʃəl ˈæsɛts/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Fixed asset costs /fɪkst ˈæsɛt kɒsts/ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Intangible fixed assets /ɪnˈtænʤəbl fɪkst ˈæsɛts / Tài sản cố định vô hình
Owners’ equity /ˈəʊnəz ˈɛkwɪti/ Nguồn vốn chủ sở hữu
General and administrative expenses /ˈʤɛnərəl ænd ədˈmɪnɪstrətɪv ɪksˈpɛnsɪz/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Depreciation of fixed assets /di,pri:ʃi’eiʃn/, /fiks ’æsets/ Hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình
Intra-company payables /ˈɪntrə-ˈkʌmpəni ˈpeɪəblz/ Phải trả các đơn vị nội bộ
Taxes and other payables to the State budget /ˈtæksɪz ænd ˈʌðə ˈpeɪəblz tuː ðə steɪt ˈbʌʤɪt/ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Total assets /ˈtəʊtl ˈæsɛts/ Tổng cộng tài sản
Trade creditors /treɪd ˈkrɛdɪtəz/ Phải trả cho người bán
Tangible fixed assets /ˈtænʤəbl fɪkst ˈæsɛts/ Tài sản cố định hữu hình
Advanced payments to suppliers /ədˈvɑːnst ˈpeɪmənts tuː səˈplaɪəz/ Trả trước người bán

7. Các câu hỏi thường gặp

Thời hạn nộp báo cáo tài chính?

–  Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kế thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Ví dụ: Thời hạn bộ nộp BCTC năm 2014 chậm nhất sẽ là ngày 31/03/2015. Thời hạn nộp báo cáo cũng là thời gian nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp.

–  Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chuyển đổi hình thức sở hữu giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 ( bốn mươi lăm) , kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chuyển đổi hình thức sở hữu giải thể, chấm dứt hoạt động.

Hồ sơ báo cáo tài chính gồm những gì?

Hồ sơ báo cáo tài chính gồm:
– Báo cáo tài chính tình hình kinh doanh
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Bản cân đối tài khoản
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Ai là người chuẩn bị các báo cáo tài chính cho những người sử dụng bên ngoài?

Theo như phân tích trên, người lập báo cáo tài chính là doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có trách nhiệm điều hành việc lập báo cáo tài chính để gởi ra bên ngoài. Trên báo cáo tài chính có đầy đủ chữ ký, trong đó phải có chữ ký của giám đốc và con dấu. Giám đốc chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính chứ không phải kế toán trưởng. Kế toán có trách nhiệm lập báo cáo tài chính theo các nguyên tắc, các quy định có liên quan.

Trên đây là Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh [Chi tiết 2023] mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo