Với các nhân viên kế toán và các lãnh đạo của một công ty, việc lập báo cáo tài chính, đọc và phân tích báo cáo tài chính (BCTC) là một trong những nghiệp vụ không thể thiếu. Khi nhìn vào Báo cáo tài chính, chúng ta thường để ý nhất là những con số. Những con số có thể biểu thị cho sự thịnh vượng hay nghèo đói nhưng nó cũng có thể cho chúng ta thấy tín hiệu về những vấn đề bất thường trong công ty. Báo cáo tài chính tiếng Anh được các công ty đa quốc gia, công ty lớn sử dụng để trình bày tình hình, kết quả kinh doanh với cổ đông và đối tác. Nếu là nhân viên kế toán, bạn cần trau dồi thêm kỹ năng này để làm việc hiệu quả hơn. Vậy Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

1. Báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng các bảng biểu, nhằm cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp
Báo cáo tài chính (BCTC) được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ DN nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…)
Theo luật của cơ quan thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính BCTC năm. Còn đối với các công ty hay tổng công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính (BCTC) năm thì còn phải thực hiện báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp hay báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.
Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì sao? Các doanh nghiệp này ngoài báo cáo tài chính (BCTC) năm phải lập thì các doanh nghiệp này phải lập thêm BCTC giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất (BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện bắt buộc từ năm 2008).
2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính là gì?
BCTC có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý DN cũng như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm. Điều đó, được thể hiện ở những vấn đề sau đây:
– BCTC là những báo cáo được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ của DN.
– BCTC cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động SXKD, thực trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào SXKD của DN.
– BCTC là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của DN.
– BCTC còn là những căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của DN là những căn cứ khoa học để đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị DN không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả SXKD, tăng lợi nhuận cho DN.
Chính vì vậy, BCTC là đối tượng quan tâm của các nhà đầu tư. Hội đồng quản trị DN người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của DN.
3. Mục đích của báo cáo tài chính
Theo Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về mục đích của báo cáo tài chính:
- Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả;
- Vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Các luồng tiền.
- Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.
4. Bộ báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế bao gồm những gì?
Các tờ khai quyết toán thuế:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Bộ báo cáo tài chính
– Bảng cân đối kế toán
– Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Bảng cân đối tài khoản
Phụ lục đi kèm:
– Thuyết minh BCTC
– Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Nội dung báo cáo tài chính
BCTC phải cung cấp được những thông tin cụ thể về:
– Tài sản
– Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác
– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
– Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
– Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị
– Các luồng tiền ra, vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp chi tiết các thông tin cần thiết trong bản ‘’Thuyết minh BCTC” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC tổng hợp, các chính sách kế toán áp dụng để ghi nhân các nghiệp vụ kinh thế phát sinh như:
– Chế độ kế toán áp dụng
– Hình thức kế toán
– Nguyên tắc ghi nhận,
– Phương pháp tính giá, hạch toán hàng tồn kho
– Phương pháp trích khấu hao tài sản cố đinh
– …..
5. Kỳ lập báo cáo tài chính
– Kỳ lập BCTC năm
Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.
– Kỳ lập BCTC giữa niên độ
Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
– Kỳ lập BCTC khác
Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
6. Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh [Chi tiết 2023]
Khi nào cần đọc/ dịch báo cáo tài chính tiếng Anh?
Báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng giúp nhà nước nắm được tình hình hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, đối với những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kế toán luôn phải viết thêm một bản báo cáo tài chính bằng tiếng Anh. Điều này giúp cổ đông và nhà đầu tư dễ dàng nắm bắt thông tin, đưa ra kết luận và hướng phát triển phù hợp.
Báo cáo tài chính tiếng Anh còn được sử dụng phổ biến trong các trường hợp:
- Báo cáo tài chính cũng thường được dịch sang tiếng Anh để doanh nghiệp có thể đấu thầu các dự án liên quan ở nước ngoài.
- Bản dịch báo cáo tài chính sang tiếng Anh sẽ giúp các đối tác ở nước ngoài hiểu rõ năng lực của doanh nghiệp.
- Việc dịch báo cáo sang tiếng Anh còn giúp các nhà quản lý là người nước ngoài có thể đọc và hiểu báo cáo dễ dàng hơn.
Mẫu báo cáo tài chính bằng tiếng Anh đầy đủ, đúng chuẩn
Bảng cân đối kế toán tiếng Anh – Balance sheet
Bảng cân đối kế toán trong tiếng Anh là Balance sheet, là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn để hình thành các tài sản của doanh nghiệp.
xxx COMPANY LIMITED BALANCE SHEETAs at December 31, 2022 |
This statement should be read together with the Notes to the Financial Statement Form no. B01-DN
(Currency: VND)
ASSETS | Code | Notes | December 31, 2022 | January 01, 2022Restated |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A. | Current assets (100 = 110+120+130+140+150)(Tài sản ngắn hạn) |
100 | ||
I. | Cash and cash equivalents
(Tiền mặt và các khoản tương đương tiền) |
110 | V.01 | |
1. | Cash | 111 | ||
2. | Cash equivalents | 112 | ||
II. | Short-term financial investments
(Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) |
120 | ||
1. | Held for trading Securities | 121 | ||
2. | Provision for devaluation of held for trading securities | 122 | ||
3. | Held to maturity investments | 123 | ||
III. | Current receivables
(Các khoản phải thu hiện tại) |
130 | ||
1. | Current trade receivables | 131 | V.02 | |
2. | Current advanced payments to suppliers | 132 | V.03 | |
3. | Intra-company current receivables | 133 | ||
4. | Receivables based on stages of construction contract schedule | 134 | ||
5. | Current loans receivable | 135 | ||
6. | Other current receivables | 136 | V.04 | |
7. | Provision for current doubt debts | 137 | ||
8. | Shortage of assets awaiting solution | 139 | ||
IV. | Inventories
(Hàng tồn kho) |
140 | ||
1. | Inventories | 141 | V.05 | |
2. | Provision for devaluation of inventories | 149 | ||
V. | Other current assets
(Tài sản ngắn hạn khác) |
150 | ||
1. | Current prepaid expenses | 151 | ||
2. | Deductible VAT | 152 | ||
3. | Tax and other receivables from the State | 153 | ||
4. | Government bond trading transaction | 154 | ||
5. | Other current assets | 155 | ||
B. | Non-current assets
(200 = 210+220+240+250+260) (Tài sản dài hạn) |
200 | ||
I. | Non-current receivables
(Các khoản phải thu dài hạn) |
210 | ||
1. | Non-current trade receivables | 211 | ||
2. | Non-current advanced payments to suppliers | 212 | ||
3. | Working capital provided to sub-units | 213 | ||
4. | Intra-company non-current receivables | 214 | ||
5. | Non-current loan receivables | 215 | ||
6. | Other non-current receivables | 216 | ||
7. | Provision for non-current doubt debts | 219 |
II. | Fixed assets | 220 | ||
---|---|---|---|---|
1. | Tangible fixed assets | 221 | V.06 | |
– | Cost | 222 | ||
– | Accumulated depreciation | 223 | ||
2. | Finance lease fixed assets | 224 | ||
– | Cost | 225 | ||
– | Accumulated depreciation | 226 | ||
3. | Intangible fixed asset | 227 | ||
– | Cost | 228 | ||
– | Accumulated depreciation | 229 | ||
III. | Investment property | 230 | ||
– | Cost | 231 | ||
– | Accumulated depreciation | 232 | ||
IV. | Non-current property in progress | 240 | ||
1. | Non-current work in progress | 241 | ||
2. | Construction in progress | 242 | V.07 | |
V. | Non-current financial investments | 250 | ||
1. | Investments in subsidiaries | 251 | ||
2. | Investments in associates and joint-ventures | 252 | ||
3. | Investments in equity of other entities | 253 | ||
4. | Provision for devaluation of non-current financial investments | 254 | ||
5. | Held to maturity investments | 255 | ||
VI. | Other non-current assets | 260 | ||
1. | Non-current prepaid expenses | 261 | ||
2. | Deferred income tax assets | 262 | ||
3. | Non-current equipment, supplies and spare parts for replacement | 263 | ||
4. | Other non-current assets | 268 | ||
Total assets
(270 = 100+200) |
270 |
RESOURCES | Code | Notes | December 31, 2022 | January 01, 2022Restated |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A. | Liabilities (300 = 310+330)(Nợ phải trả) |
300 | ||
1. | Current liabilities | 310 | ||
1. | Current trade payables | 311 | V.08 | |
2. | Current deferred revenue | 312 | V.09 | |
3. | Tax and payables to the State | 313 | V.10 | |
4. | Payables to employees | 314 | ||
5. | Current payable expenses | 315 | V.11 | |
6. | Intra-Company current payables | 316 | ||
7. | Payables based on stages of construction contract schedule | 317 | ||
8. | Current unrealized revenue | 318 | ||
9. | Other current payables | 319 | V.12 | |
10. | Current loans and finance lease liabilities | 320 | V.13 | |
11. | Provision for current payables | 321 | ||
12. | Bonus, welfare fund | 322 | ||
13. | Price stabilization fund | 323 | ||
14. | Government bond purchased for resale | 324 | ||
II. | Non-current liabilities | 330 | ||
1. | Non-current trade payables | 331 | ||
2. | Non-current deferred revenue | 332 | ||
3. | Non-current payable expenses | 333 | ||
4. | Intra-company payables for operating capital received | 334 | ||
5. | Non-current payables | 335 | ||
6. | Non-current unrealized revenue | 336 | ||
7. | Other non-current payables | 337 | ||
8. | Non-current loans and finance lease liabilities | 338 | V.14 | |
9. | Transition bonds | 339 | ||
10. | Preference stocks | 340 | ||
11. | Deferred income tax payable | 341 | ||
12. | Provision for non-current payables | 342 | ||
13. | Science and technology development fund | 343 |
B. | Owners’ equity (400 = 410 + 430) | 400 | ||
---|---|---|---|---|
I. | Owners’ equity | 410 | V.15 | |
1. | Paid-in capital | 411 | ||
2. | Capital surplus | 412 | ||
3. | Conversion option on convertible bonds | 413 | ||
4. | Owners’ other capital | 414 | ||
5. | Treasury stocks | 415 | ||
6. | Differences upon asset revaluation | 416 | ||
7. | Exchange rate differences | 417 | ||
8. | Development investment fund | 418 | ||
9. | Enterprise reorganization assistance fund | 419 | ||
10. | Other equity fund | 420 | ||
11. | Undistributed profit after tax | 421 | ||
– | Undistributed profit after tax brought forward | 421a | ||
– | Undistributed profit after tax for the current period | 421b | ||
12. | Construction investment fund | 422 | ||
II. | Other funds | 430 | ||
1. | Funds | 431 | ||
2. | Funds that form fixed assets | 432 | ||
Total resources (440 = 300+400) | 440 |
Ho Chi Minh City, March 21, 2016
Director (signed & sealed) |
Chief Accountant (signed) |
Preparer (signed) |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh – Statement of income
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh là Statement of income, là bản báo cáo tổng kết doanh thu và chi phí hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.
Tham khảo mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng tiếng Anh sau:
STATEMENT OF INCOME For the financial year ended on December 31, 2021 |
This statement should be read together with the Notes to the Financial Statement Form no. B02-DN
(Currency: VND)
Item | Code | Notes | 2021 | 2020Restated |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. | Revenue from sales of merchandises and services rendered | 01 | VI.01 | |
2. | Revenue deductions | 02 | VI.01 | |
3. | Net revenue from sales of merchandises and services rendered
(10 = 01 – 02) |
10 | VI.01 | |
4. | Costs of goods sold | 11 | VI.02 | |
5. | Gross profit from sales of merchandises and services rendered
(20 = 10-11) |
20 | ||
6. | Revenue from financing activity | 21 | VI.03 | |
7. | Financial expenses | 22 | VI.04 | |
– Of which: Interest expense | 23 | |||
8. | Selling expenses | 25 | ||
9. | General administration expenses | 26 | VI.05 | |
10. | Net profit from operating activity
{30=20 + (21-22) – (25+26)} |
30 | ||
11. | Other income | 31 | ||
12. | Other expenses | 32 | VI.06 | |
13. | Other profit
(40 = 31 – 32) |
40 | ||
14. | Total accounting profit before tax
(50 = 30 + 40) |
50 | ||
15. | Current corporate income tax expense | 51 | V.10 | |
16. | Deferred corporate income tax expense | 52 | ||
17. | Profit after corporate income tax
(60 = 50 – 51 -52) |
(60) |
Ho Chi Minh City, March 21, 2016
Director (signed & sealed) |
Chief Accountant (signed) |
Preparer (signed) |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tiếng Anh – Cash flow statement
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tiếng Anh là Cash flow statement, là bản báo cáo thể hiện dòng tiền thu chi của doanh nghiệp.
CASH FLOW STATEMENT For the financial year ended on December 31, 2021 |
This statement should be read together with the Notes to the Financial Statement Form no. B03-DN
(Currency: VND)
Item | Code | Notes | 2022 | 2021Restated |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. | Cash flow generated from (used in) operating activity | |||
1. | Income from sales of merchandises, services rendered | 01 | ||
2. | Payments to suppliers of merchandises and services | 02 | ||
3. | Payments to employees | 03 | ||
4. | Interest payment | 04 | ||
5. | Corporate income tax payment | 05 | ||
6. | Other income from operating activity | 06 | ||
7. | Other payments for operating activity | 07 | ||
Cash flow generated from (used in) operating activity | 20 | |||
II. | Cash flow generated from (used in) investing activity | |||
1. | Payments for fixed asset purchase, construction | 21 | ||
2. | Interest income, dividend and distributed profit | 27 | ||
Net cash flow generated from (used in) investing activity | 30 | |||
III. | Cash flow generated from (used in) financing activity | |||
1. | Cash received from owner’s paid in capital | 31 | ||
2. | Current, non-current loans received | 33 | ||
3. | Payments for the principal | 34 | ||
4. | Dividend, profit paid to owner | 36 | ||
Net cash flow generated from (used in) financing activity | 40 | |||
Net cash flows for the year | 50 | |||
Cash and cash equivalents at beginning of the year | 60 | V.01 | ||
Effect of change of foreign exchange rate | 61 | |||
Cash and cash equivalents at end of the year | 70 | V.01 |
Ho Chi Minh city, March 21, 2016
Bản thuyết minh báo cáo tài chính tiếng Anh – Notes to the financial statements
Bản thuyết minh báo cáo tài chính tiếng Anh là Notes to the financial statements, thể hiện thông tin chi tiết về các số liệu đã trình bày trước đó bằng cách diễn giải theo chuẩn mực kế toán. Tham khảo mẫu dưới đây để hiểu rõ hơn:
ABC PRODUCTION AND TRADING COMPANY LIMITED
NOTES TO FINANCIAL STATEMENTS
For financial year ended on 31/12/2022
I – Operational characteristics of the business
1. Form of capital ownership
ABC Production and Trading Co., Ltd operate under the Business Registration Certificate No. 0101402516 registered for the first time on August 10, 2013, by the Department of Planning and Investment of Hanoi.
Headquarters: xxx Ly Thuong Kiet, Ba Dinh Dist., Hanoi.
Chartered capital: VND 50,000,000,000
2. Main business lines (Ngành nghề kinh doanh chính)
– Wholesale of machinery, equipment, and other spare parts
Details: wholesale machinery, equipment, and spare parts of mining machinery, construction; wholesale of electrical machinery, equipment, and materials (generators, electric motors, electric wires, and other equipment used in electrical circuits); wholesale machinery, equipment, and spare parts for textile, garment, and footwear machines; wholesale machinery, equipment, and spare parts of office machines (except computers and peripherals).
– Wholesale machinery, medical equipment.
– Wholesale of machinery, equipment, and spare parts not elsewhere classified.
– Wholesale of metals and metal ores.
– Retail food in specialized stores.
– Retailing food in specialized stores.
– Maintenance and repair of cars and other motor vehicles.
– Agent, Broker, and Auction.
Details: Trademark
– Wholesale of agricultural and forestry raw materials (except wood, bamboo, and cork) and live animals.
– Wholesale of other household appliances.
– Wholesale computers, peripherals, and software
– Wholesale of electronic and telecommunications equipment and components.
– Wholesale agricultural machinery, equipment, and spare parts.
– Other business support activities remaining have not yet been allocated.
(For conditional business lines, enterprises may only conduct business when they fully meet the conditions prescribed by law).
3. Characteristics of business activities of the enterprise in the accounting year affect the financial statements.
II – Accounting policies applied at the enterprise
1. Year accounting year
The enterprise accounting period starts on January 1, 2022, and ends on the 31st of December 2022.
2. Currency used in accounting.
Vietnamese dong shall be used as currency for accounting entries and financial statements.
3. Accounting regime applicable
ABC Trading Company Limited applies the following accounting regime:
– Decision No. 48/2006 / QD-BTC dated 14 September 2006 of the Ministry of Finance and the Circular 138/2011 / TT-BTC dated 4 October 2011 Guiding amendments and supplements to the joint accounting regime for small and medium enterprises
4. Form of accounting book application
General Journal
5. Inventory accounting method
– Principle of recording inventories: at cost.
– Method of calculation of inventory value: Weighted average.
– Method of inventory accounting: Regularly declare.
– Method of setting up reserves for inventory price decrease: According to Circular
6. Method of depreciation of fixed assets in use
– Principle of valuation of fixed assets: Fixed assets of the company are recorded in the same Original cost (original cost).
– Depreciation method: Depreciation of fixed assets is calculated on a straight-line basis.
7. Principles for recognizing borrowing costs
– For interest-rate loans in the investment process are capitalized (recorded in the value of assets).
– The cost of borrowing capital in service of production and business activities and borrowing capital after the investment duration.
– Other expenses are allocated to production and business expenses in the year according to the short-term distribution method.
8. Principles for recognition of expenses to be paid: according to accounting standards
9. Principles and methods of recognizing the reserves payable: according to the accounting standards.
10. Principles for recording exchange rate differences: according to accounting standards
Dịch nghĩa:
1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại ABC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101402516 đăng ký lần đầu ngày 10 tháng 08 năm 2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Trụ sở chính: xxx Lý Thường Kiệt, Quận Ba Đình, Hà Nội.
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ
2. Ngành nghề kinh doanh chính
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai thác, xây dựng; Bán máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện); Bán máy móc, thiết bị, phụ tùng máy dệt, may, da giày; Bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi).
– Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy chưa được phân loại
– Bán buôn kim loại và quặng kim loại
– Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
– Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
– Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác
– Đại lý, Môi giới, Đấu giá
Thông tin chi tiết: Nhãn hiệu
– Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
– Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
– Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
– Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
– Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
– Các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân bổ
(Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật)
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong niên độ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
II – Các chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
1. Niên độ kế toán
Kỳ kế toán doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
3. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty TNHH Thương mại ABC áp dụng chế độ kế toán sau:
– Quyết định số 48/2006 / QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính và Thông tư 138/2011 / TT-BTC ngày 04/10/2011 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Hình thức ghi sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung
5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
– Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Theo Thông tư số 228/2009 / TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
6. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ đang sử dụng
– Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty được ghi nhận theo nguyên giá gốc (nguyên giá).
– Phương pháp khấu hao: Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
– Đối với các khoản cho vay có lãi suất trong quá trình đầu tư được vốn hóa (ghi vào giá trị tài sản,
– Chi phí vốn vay phục vụ sản xuất kinh doanh và vốn vay sau thời gian đầu tư.
– Các khoản chi khác được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm theo phương pháp phân bổ ngắn hạn.
8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo chuẩn mực kế toán
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực kế toán
10. Nguyên tắc ghi chênh lệch tỷ giá hối đoái: theo chuẩn mực kế toán
Thuật ngữ quan trọng trong báo cáo tài chính tiếng Anh
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
Accounting entry | /ə’kauntiɳ ‘entri/ | Bút toán |
Accumulated | /ə’kju:mjuleit/ | Lũy kế |
Accrued expenses | /iks’pens/ | Chi phí phải trả |
Receivables | /ri’si:vəbls/ | Các khoản phải thu |
Inventory | /in’ventri/ | Hàng tồn kho |
Expenses for financial activities | /ɪksˈpɛnsɪz fɔː faɪˈnænʃəl ækˈtɪvɪtiz/ | Chi phí hoạt động tài chính |
Exchange rate differences | /iks’tʃeindʤ reit ’difrəns/ | Chênh lệch tỷ giá |
Expense mandate | /iks’pens ‘mændeit/ | Ủy nhiệm chi |
Treasury stock | /’treʤəri stɔk/ | Cổ phiếu quỹ |
Gross revenue | /grous ’revinju:/ | Doanh thu tổng |
Assets | /’æsets/ | Tài sản |
Advances to employees | /ədˈvɑːnsɪz tuː ˌɛmplɔɪˈiːz/ | Tạm ứng |
Cash | /kæʃ/ | Tiền mặt |
Cost of goods sold | /kɒst ɒv gʊdz səʊld?/ | Giá vốn bán hàng |
Check and take over | /ʧɛk ænd teɪk ˈəʊvə/ | nghiệm thu |
Cash in transit | /kæʃ ɪn ˈtrænsɪt/ | Tiền đang chuyển |
Cash at bank | /kæʃ at bæηk/ | Tiền gửi ngân hàng |
Cash in hand | /kæʃ ɪn hænd/ | Tiền mặt tại quỹ |
Bookkeeper | /’bukki:pə/ | Người lập báo cáo |
Balance sheet | /’bæləns ʃi:t/ | Bảng cân đối kế toán |
Capital construction | /’kæpitl kən’strʌkʃn/ | Xây dựng cơ bản |
Extraordinary income | /iks’trɔ:dnri’inkəm/ | Thu nhập bất thường |
Extraordinary expenses | /iks’trɔ:dnriiks’pens/ | Chi phí bất thường |
Extraordinary profit | /ɪksˈtrɔːdnri ˈprɒfɪt/ | Lợi nhuận bất thường |
Financials | /fai’nænʃəls/ | Tài chính |
Financial ratios | /fai’nænʃəl ‘reiʃiou/ | Chỉ số tài chính |
Depreciation of intangible fixed assets | /dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən ɒv ɪnˈtænʤəbl fɪkst ˈæsɛts/ | Hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình |
Current assets | /’kʌrənt ‘æsets/ | Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn |
Current portion of long-term liabilities | ˈ/kʌrənt ˈpɔːʃən ɒv ˈlɒŋtɜːm ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ | Nợ dài hạn đến hạn trả |
Construction in progress | /kənˈstrʌkʃən ɪn ˈprəʊgrəs/ | Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
Deferred expenses | /dɪˈfɜːd ɪksˈpɛnsɪz/ | Chi phí chờ kết chuyển |
Deferred revenue | /dɪˈfɜːd ˈrɛvɪnjuː/ | Người mua trả tiền trước |
Finished goods | /ˈfɪnɪʃt gʊdz/ | Thành phẩm tồn kho |
Fixed assets | /fɪkst ˈæsɛts/ | Tài sản cố định |
Long-term liabilities | /ˈlɒŋtɜːm ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ | Nợ dài hạn |
Leased fixed assets | /liːst fɪkst ˈæsɛts/ | Tài sản cố định thuê tài chính |
Long-term borrowings | /ˈlɒŋtɜːm ˈbɒrəʊɪŋz/ | Vay dài hạn |
Gross profit | /grəʊs ˈprɒfɪt/ | Lợi nhuận tổng |
Merchandise inventory | /’mə:tʃəndaiz in’ventri/ | Hàng hoá tồn kho |
Raw materials | /rɔ: mə’tiəriəl/ | Nguyên liệu, vật liệu tồn kho |
Reserve fund | /ri’zə:v fʌnd/ | Quỹ dự trữ |
Retained earnings | /ri’tein ´ə:niη/ | Lợi nhuận chưa phân phối |
Revenue deductions | /’revinju: di’dʌkʃns/ | Các khoản giảm trừ |
Reconciliation | /,rekəsili’eiʃn/ | Đối chiếu |
Receivables from customer | /rɪˈsiːvəblz frɒm ˈkʌstəmə/ | Phải thu của khách hàng |
Stockholders’ equity | /´stɔk¸houldə’ekwiti/ | Nguồn vốn kinh doanh |
Liabilities | /,laiə’biliti/ | Nợ phải trả |
Income from financial activities | /ˈɪnkʌm frɒm faɪˈnænʃəl ækˈtɪvɪtiz/ | Thu nhập hoạt động tài chính |
Long-term financial assets | /ˈlɒŋtɜːm faɪˈnænʃəl ˈæsɛts/ | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
Fixed asset costs | /fɪkst ˈæsɛt kɒsts/ | Nguyên giá tài sản cố định hữu hình |
Intangible fixed assets | /ɪnˈtænʤəbl fɪkst ˈæsɛts / | Tài sản cố định vô hình |
Owners’ equity | /ˈəʊnəz ˈɛkwɪti/ | Nguồn vốn chủ sở hữu |
General and administrative expenses | /ˈʤɛnərəl ænd ədˈmɪnɪstrətɪv ɪksˈpɛnsɪz/ | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
Depreciation of fixed assets | /di,pri:ʃi’eiʃn/, /fiks ’æsets/ | Hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình |
Intra-company payables | /ˈɪntrə-ˈkʌmpəni ˈpeɪəblz/ | Phải trả các đơn vị nội bộ |
Taxes and other payables to the State budget | /ˈtæksɪz ænd ˈʌðə ˈpeɪəblz tuː ðə steɪt ˈbʌʤɪt/ | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
Total assets | /ˈtəʊtl ˈæsɛts/ | Tổng cộng tài sản |
Trade creditors | /treɪd ˈkrɛdɪtəz/ | Phải trả cho người bán |
Tangible fixed assets | /ˈtænʤəbl fɪkst ˈæsɛts/ | Tài sản cố định hữu hình |
Advanced payments to suppliers | /ədˈvɑːnst ˈpeɪmənts tuː səˈplaɪəz/ | Trả trước người bán |
7. Các câu hỏi thường gặp
Thời hạn nộp báo cáo tài chính?
– Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kế thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ví dụ: Thời hạn bộ nộp BCTC năm 2014 chậm nhất sẽ là ngày 31/03/2015. Thời hạn nộp báo cáo cũng là thời gian nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chuyển đổi hình thức sở hữu giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 ( bốn mươi lăm) , kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chuyển đổi hình thức sở hữu giải thể, chấm dứt hoạt động.
Hồ sơ báo cáo tài chính gồm những gì?
Hồ sơ báo cáo tài chính gồm:
– Báo cáo tài chính tình hình kinh doanh
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Bản cân đối tài khoản
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ai là người chuẩn bị các báo cáo tài chính cho những người sử dụng bên ngoài?
Theo như phân tích trên, người lập báo cáo tài chính là doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có trách nhiệm điều hành việc lập báo cáo tài chính để gởi ra bên ngoài. Trên báo cáo tài chính có đầy đủ chữ ký, trong đó phải có chữ ký của giám đốc và con dấu. Giám đốc chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính chứ không phải kế toán trưởng. Kế toán có trách nhiệm lập báo cáo tài chính theo các nguyên tắc, các quy định có liên quan.
Trên đây là Cách đọc báo cáo tài chính tiếng Anh [Chi tiết 2023] mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận