Ý nghĩa của doanh thu thuần - [Cập nhật 2024]

Doanh thu thuần là một thành phần rất quan trọng của báo cáo thu nhập. Kiểm soát tốt lợi nhuận thuần sẽ cải thiện kết quả của công ty.
Qua bài viết này, ACC sẽ chia sẻ với bạn đọc: Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần, ý nghĩa doanh thu thuần và cách trình bày doanh thu thuần trên báo cáo tài chính.

1. Doanh thu thuần là gì?

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Doanh thu thuần là chỉ tiêu phản ánh doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trừ các khoản giảm trừ doanh thu (hồi khấu thương mại, chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm cơ sở để tính toán kết quả kinh doanh kết quả của công ty.
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thu nhập thuần được trình bày theo mã số 10 - Thu nhập thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2. Doanh thu thuần tiếng anh là gì?

Doanh thu ròng bằng tiếng Anh tương ứng với đánh giá lại ròng

Doanh thu thuần từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ tiếng anh là: the net income from the sale of goods and supply of services

Doanh thu thuần là chỉ tiêu phản ánh doanh thu do bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác trừ đi các khoản giảm trừ các khoản giảm trừ trên doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán). , hàng bán bị trả lại) trong kỳ tham chiếu, làm cơ sở tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Công thức tính Doanh thu thuần

Từ khái niệm Doanh thu thuần, chúng ta có thể thấy cách tính Doanh thu thuần như sau:

Thu nhập thuần = Thu nhập từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu

Trong đó:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập về bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số tiền nhận được bên Có của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ tham chiếu. Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu như thuế GTGT (bao gồm cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu, thu khác. Giảm trừ doanh thu là bút toán phản ánh tổng các khoản giảm trừ trong tổng thu nhập trong năm, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế từ bên Nợ tài khoản 511 “Thu nhập bán hàng và cung cấp dịch vụ” sang bên Có tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
Đến đây, bạn đã biết Doanh thu thuần trông như thế nào rồi đúng không?

4. Ý nghĩa của Doanh thu thuần:

Có thể thấy, Doanh thu thuần là một chỉ tiêu rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Với số liệu Doanh thu thuần, Chủ doanh nghiệp có thể kiểm soát:

Doanh thu năm của công ty. Tổng giá trị các khoản giảm giá chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ,
Từ đó có thể đánh giá được tỷ lệ các khoản giảm trừ thu nhập trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nếu tỷ số này cao chứng tỏ công ty có nhiều chính sách bán hàng, chiết khấu thương mại và chiết khấu bán hàng hoặc cũng có thể do công ty có nhiều hàng phế phẩm, hư hỏng dẫn đến hàng bán bị trả lại trong thời kỳ tăng trưởng cao.
Như vậy, chủ doanh nghiệp sẽ có những phản hồi chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm của mình và có thể đưa ra những quyết định, phương hướng hoạt động kinh doanh chính xác hơn.

5. Trình bày Doanh thu thuần trên báo cáo tài chính

Doanh thu thuần được trình bày trong báo cáo tài chính, cụ thể là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, như sau:
Doanh thu thuần trên Báo cáo tài chính
6. Doanh thu thuần khác Doanh thu là gì?

Doanh thu thuần khác với thu nhập ở chỗ Doanh thu thuần là thu nhập đã bị giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). Do đó, Doanh thu thuần sẽ phản ánh chính xác hơn số tiền có thể kiếm được trong khoảng thời gian từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, thay vì thu nhập.
Xác định đúng khả năng huy động tiền mặt sẽ giúp chủ doanh nghiệp dễ dàng cân đối dòng tiền cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như tái đầu tư, mở rộng sản xuất.

7. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần

Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên Doanh thu thuần được xác định như sau:

Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = giá vốn hàng bán / doanh thu thuần

Tỷ lệ này cho thấy với mỗi đô la Doanh thu thuần kiếm được, doanh nghiệp sẽ tốn bao nhiêu chi phí giá vốn hàng bán.

8. Ý nghĩa của giá vốn hàng bán đối với doanh thu thuần

Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là một chỉ tiêu được nhiều nhà quản lý và nhà đầu tư quan tâm bởi tính hiệu quả của tỷ lệ này.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần càng cao thì việc quản lý thu mua, sản xuất và dự trữ hàng hóa càng hiệu quả. Đối với mỗi đô la sản phẩm bán ra, chi phí đầu vào ít hơn, giúp tăng lợi nhuận của công ty.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần càng thấp chứng tỏ đầu vào mua vào của doanh nghiệp đang có vấn đề hoặc tỷ lệ chi phí/thu nhập của sản phẩm này quá cao dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm này có lãi. sản phẩm không hiệu quả lắm. Các công ty có thể cần xem xét giảm tỷ lệ sản phẩm này trên tất cả các loại sản phẩm của họ.
Đối với mỗi ngành, lĩnh vực sẽ có các hệ số ngành khác nhau, để áp dụng hệ số này tốt nhất nhà quản lý nên so sánh với các công ty cùng ngành hoặc so sánh với hệ số ngành, từ đó sẽ cho thấy công ty bạn có thế mạnh về hệ số giá vốn hàng bán hay không. bán ròng hay không?

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo