Trên thực tế, hiện nay chưa có một văn bản nào định nghĩa hoàn toàn về liên doanh, nên chúng tôi chỉ nói ở đây về khái niệm mà mọi người vẫn đang tự nghĩ ra. Bài viết xoay quanh vấn đề thành lập công ty liên doanh và trình tự, thủ tục thành lập công ty liên doanh.

1. Công ty liên doanh là gì?
Trên thực tế, hiện nay chưa có một văn bản nào định nghĩa hoàn toàn về liên doanh, nên chúng tôi chỉ nói ở đây về khái niệm mà mọi người vẫn đang tự nghĩ ra. Công ty liên doanh là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam do hai hoặc nhiều bên hợp tác trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định được ký kết giữa chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ hoặc doanh nghiệp do chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nước ngoài thành lập. Doanh nghiệp đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam.
– Công ty liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào vốn pháp định của công ty.
– Liên doanh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư
– Vốn cổ phần của liên doanh: Vốn cổ phần phải chiếm ít nhất 30% vốn đầu tư.
Đối với dự án xây dựng kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án quy mô lớn thì tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không thấp hơn 20% vốn của dự án đầu tư và phải được cơ quan cấp phép đầu tư chấp thuận. hãng.
Tuy nhiên, tỷ lệ góp vốn của các bên trong công ty hợp nhất trên cơ sở thoả thuận không thấp hơn 30% vốn pháp định của công ty hợp doanh.
– Trong tổ chức hoạt động của liên doanh: Có sự phối hợp, góp vốn trong sản xuất, đầu tư của doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam. Mức độ tham gia quản lý doanh nghiệp, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được thực hiện cũng như rủi ro mà mỗi bên tham gia liên doanh phải gánh chịu căn cứ vào tỷ lệ góp vốn của các bên.
2. Điều kiện thành lập công ty liên doanh
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập công ty liên doanh, nhà đầu tư cũng phải đáp ứng một số điều kiện. Dưới đây là một số điều kiện để thành lập một liên doanh:
- Về chủ thể (nhà đầu tư)
Cá nhân: Phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không trong thời gian chấp hành án phạt tù và các hình thức xử phạt hành chính theo quy định.
Pháp nhân: Được thành lập hợp pháp, đang hoạt động tại thời điểm đầu tư. - Tài chính
Năng lực tài chính của nhà đầu tư phải tương ứng với số vốn cam kết đầu tư vào dự án. Nói cách khác, nhà đầu tư phải có khả năng thanh toán bằng số vốn đã cam kết
Ngân hàng nắm giữ khoản đầu tư vào công ty là ngân hàng hợp pháp và được cấp phép hoạt động tại Việt Nam
- Vốn pháp định của công ty: đáp ứng các yêu cầu của pháp luật Việt Nam về liên doanh
- Phù hợp với pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc công nhận.
Ngoài các điều kiện cụ thể để thành lập công ty liên doanh, công ty phải đảm bảo các điều kiện khác để thành lập công ty khác theo quy định của pháp luật.
3. Các giấy tờ cần thiết để thành lập công ty liên doanh là gì?
Do việc thành lập công ty liên doanh có sự góp vốn của hai bên là bên Việt Nam và bên nước ngoài.
3.1. Hồ sơ nhà đầu tư bên nước ngoài cung cấp những tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ Công ty;
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm tài chính gần nhất
- Giấy xác nhận ngân hàng liên quan đến số dư tài khoản tương đương với số vốn góp cho Công ty sẽ thành lập tại Việt Nam;
- Quyết định của Công ty liên quan đến việc đầu tư thành lập Công ty tại Việt Nam và cử người đại diện quản lý phần vốn góp đó tại Việt Nam;
- Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật (trong trường hợp được cử làm Giám Đốc Công ty) hoặc trong trường hợp là người đại diện quản lý phần vốn góp.
3.2. Hồ sơ nhà đầu tư bên Việt Nam cần cung cấp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ Công ty;
- Giấy xác nhận ngân hàng liên quan đến số dư tài khoản tương đương với số vốn góp cho Công ty sẽ thành lập tại Việt Nam;
- Biên bản họp, Quyết định của Công ty liên quan đến việc tham gia góp vốn thành lập Công ty tại Việt Nam và cử người đại diện quản lý phần vốn góp đó tại Việt Nam;
- Hộ chiếu/chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước của người đại diện theo pháp luật (trong trường hợp được cử làm Giám Đốc Công ty) hoặc trong trường hợp là người đại diện quản lý phần vốn góp.
- Chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân;
- Giấy xác nhận ngân hàng liên quan đến số dư tài khoản tương đương với số vốn góp cho Công ty sẽ thành lập tại Việt Nam;
3.3 Tài liệu khác cần chuẩn bị
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập công ty liên doanh sẽ bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền quy định;(Theo mẫu quy định);
- Bản danh sách thành viên công ty, kèm theo là bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân, người đại diện ủy quyền theo pháp luật;
- Bản sao công chứng đã được dịch và hợp pháp hóa lãnh sự của doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư liên doanh;
- Bản điều lệ công ty liên doanh;
- Văn bản xác định vốn pháp định, Bản sao chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu công ty theo quy định pháp luật với truờng hợp thành lập công ty có điều kiện như trên;
- Hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chính công ty;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với địa điểm thuê (đối với thuê nhà mặt đất) hoặc giấy tờ chứng minh địa chỉ kinh doanh có chức năng kinh doanh văn phòng (với địa chỉ là nhà tầng)
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp nước ngoài lần đầu đăng ký đầu tư liên doanh tại Việt Nam cần có hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư.
4. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty liên doanh
Danh sách hồ sơ như sau:
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông trước khi thành lập công ty liên doanh;
- Đơn đăng ký thành lập công ty liên doanh với nước ngoài;
- Soạn thảo Điều lệ Công ty hỗn hợp nước ngoài;
- Soạn thảo hợp đồng hợp tác liên doanh của công ty liên doanh nước ngoài;
- Giải trình về điều kiện tài chính và cơ sở kỹ thuật để lập đề án thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Soạn thảo danh sách thành viên sáng lập công ty liên doanh nước ngoài;
- Công chứng, dịch thuật tài liệu nước ngoài;
- Biên bản họp công ty về việc góp vốn của các sáng lập viên;
- Giấy chứng nhận phần vốn góp của từng cổ đông;
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc;
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng;
- Sổ đăng ký thành viên sáng lập.
5. Thủ tục liên doanh
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Ban Đầu tư và Phát triển cấp tỉnh/cấp xã. Văn phòng thư ký hoặc các dịch vụ khác theo quy định cụ thể của từng địa phương đối với trường hợp cơ quan chưa có bộ phận một cửa.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Các cơ quan liên quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình Ủy ban nhân dân thành phố/Giám đốc Ban quản lý khu công nghiệp. Bước 4: Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa.
6. Hợp đồng liên doanh là gì?
Hợp đồng liên doanh là loại hợp đồng trong đó các bên tham gia hợp đồng sẽ thỏa thuận hợp tác kinh doanh dưới hình thức thành lập một công ty hoàn toàn mới do hai bên đồng thời làm chủ sở hữu.
- Trường hợp chủ thể của hợp đồng liên doanh là nhà đầu tư nước ngoài thì cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để hợp đồng liên doanh nói trên có hiệu lực. Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là pháp nhân Việt Nam, công ty sẽ được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành về công ty tại Việt Nam.
- Hợp đồng liên doanh có hiệu lực khi được cấp Giấy phép đầu tư, sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện và cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.
Những lợi thế của việc hình thành một liên doanh bằng cách ký kết hợp đồng thương mại như sau:
Liên doanh này sẽ tách biệt với hoạt động của hai liên doanh và sẽ hoạt động độc lập, riêng biệt; do đó đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch của kế toán cũng như dễ dàng kiểm soát trong quá trình hoạt động thương mại.
Hợp đồng liên doanh được ký kết trong trường hợp cá nhân, tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài có mong muốn và nguyện vọng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Với điều kiện nhà đầu tư nước ngoài tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành hoặc các quy định đã được thỏa thuận trong một số điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Chẳng hạn về: ngành nghề, năng lực tài chính, tư cách pháp nhân đầy đủ đối với cá nhân hoặc tổ chức là nhà đầu tư, nội dung phương án đầu tư phù hợp với tình hình thực tế của nhà đầu tư, Việt Nam, v.v.
7. Mẫu hợp đồng liên doanh cuối cùng
Mẫu hợp đồng liên doanh mới nhất bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Quốc hiệu, tiền tệ
- Thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng
- Thông tin cơ bản về các bên tham gia hợp đồng liên doanh
- Tên công ty
- Loại hình kinh doanh
- Địa chỉ trụ sở đăng ký, địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Tổng vốn đăng ký và vốn đầu tư của công ty
- Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty
- Cơ chế quản lý và tổ chức bộ máy hoạt động của liên doanh
- Tỷ lệ phân bổ lỗ, lãi và trách nhiệm rủi ro của mỗi bên trong hợp đồng liên doanh
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi giao kết hợp đồng
- Cách giải quyết nếu có tranh chấp
- Các thỏa thuận khác (nếu có)
- Hiệu lực của hợp đồng
- Một số nội dung thỏa thuận khác v.v.
- Cuối cùng là ký tên, đóng dấu xác nhận đồng ý với các thỏa thuận trên của các bên trong hợp đồng.
Nội dung bài viết:
Bình luận