1. Cơ sở pháp lý
Thông tư 39/2016/TT-NHNN
Quyết định 312/QĐ-NHNN
2. Độ tuổi được vay ngân hàng là bao nhiêu?

độ tuổi vay thế chấp ngân hàng
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN liên quan đến hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, điều kiện cho vay như sau:
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là thể nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Ứng dụng đã sẵn sàng để sử dụng cho các mục đích hợp pháp. Có phương án sử dụng vốn khả thi. Có khả năng tài chính để trả nợ. Trường hợp khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng với lãi suất ghi nợ quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính rõ ràng . trong tình trạng sức khỏe tốt. Sở dĩ có quy định như vậy vì theo quy định tại khoản 4 Điều 21 BLDS thì người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được ủy quyền tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc động vật. Tài sản, giao dịch đăng ký phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Như vậy, cá nhân là khách hàng vay từ đủ 15 tuổi trở lên không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật và đáp ứng đầy đủ điều kiện hồ sơ vay vốn. , phương án sử dụng vốn và khả năng tài chính trả nợ thì luôn vay được vốn ngân hàng.
3. Lãi suất vay là bao nhiêu?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, lãi suất của khoản vay sẽ do công ty tài chính và khách hàng thỏa thuận theo cung cầu vốn của thị trường. yêu cầu khoản vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng. Vì vậy, khi vay tiêu dùng tại công ty tài chính, người đi vay cần xem xét cụ thể mức lãi suất của khoản vay được quy định trong hợp đồng và cách tính lãi của khoản vay trước khi quyết định có nên vay tại công ty tài chính hay không. KHÔNG. Độ tuổi được vay ngân hàng là bao nhiêu?
4. Lãi suất trong trường hợp vỡ nợ là bao nhiêu?
Trường hợp đến hạn thanh toán mà Bên vay không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ thì việc tính lãi thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau:
Lãi nhập gốc theo lãi suất thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay nhưng chưa đến hạn. Lãi chậm trả theo lãi suất thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Khoản vay đã chuyển nợ quá hạn: Lãi suất không vượt quá 150% lãi suất hiện hành của khoản vay tại thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi được trả trên số dư nợ gốc.
5. Cần một khoản vay nhưng không thể nhận được khi nào?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN và khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN về các trường hợp không đáp ứng yêu cầu về vốn nhưng không được cho vay. Như sau:
Được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để thanh toán các chi phí, đáp ứng nhu cầu tài chính trong các giao dịch, hành vi bị pháp luật nghiêm cấm. Được mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ thuộc các ngành, nghề mà pháp luật đầu tư kinh doanh cấm.
- Để mua vàng miếng.
– Trả nợ với tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp vay để trả lãi vay phát sinh trong quá trình xây dựng công trình mà khoản lãi vay đó được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại phù hợp với pháp luật.
– Trả nợ các khoản vay tổ chức tín dụng khác và trả nợ các khoản vay nước ngoài, trừ các khoản vay trả nợ trước hạn đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Là một khoản vay cho các hoạt động thương mại;
Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
Khoản vay chưa được cơ cấu lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận