Theo báo cáo về Hôn nhân và Gia đình Trung Quốc năm 2022 của Viện Nghiên cứu Dân số YuWa, số lượng người đăng ký kết hôn lần đầu ở nước này đã giảm gần 50%, từ mức cao nhất 23,58 triệu người vào năm 2013 xuống còn 12,28 triệu người vào năm 2020. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến độ tuổi được phép kết hôn ở Trung Quốc.

1. Độ tuổi kết hôn là gì ?
Tuổi kết hôn là tuổi mà một người được phép lấy chồng/vợ cũng như quyền làm hoặc buộc phải làm cha mẹ hoặc các hình thức khác đồng thuận khác. Độ tuổi và các yêu cầu khác nhau ở mỗi nước, nhưng nhìn chung thì phần lớn các quốc gia quy định độ tuổi kết hôn của nữ là từ 18-20 tuổi, và tuổi kết hôn của nam lớn hơn nữ khoảng 1-2 tuổi. Tuy nhiên một số nước cho phép độ tuổi kết hôn sớm hơn 1-2 năm nếu có sự đồng ý của cha/mẹ, hoặc trong trường hợp người nữ đã mang thai.
2. Độ tuổi kết hôn ở Trung Quốc.
Điều 6 Luật Hôn nhân Trung Quốc quy định định: “nam phải từ đủ 22 tuổi trở lên và nữ phải từ đủ 20 tuổi trở lên mới đủ độ tuổi đăng ký kết hôn”.
Tuổi kết hôn hợp pháp ở Hồng Kông và Đài Loan ở Trung Quốc đối với nam từ đủ 18 tuổi và từ đủ 16 tuổi đối với nữ.
Tuổi kết hôn hợp pháp theo Luật Hôn nhân năm 1950 là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ. Trong bản sửa đổi Luật Hôn nhân này, các nhà làm luật cho rằng tuổi kết hôn của nam và nữ nên được thống nhất thành một tiêu chuẩn, là 22 tuổi hoặc 20 tuổi.
Về tuổi kết hôn theo Luật Hôn nhân của Trung Quốc không phải là con số cố định, cũng không phải là độ tuổi tối đa có thể kết hôn, mà là tối thiểu để có thể kết hôn. Giới hạn tuổi đó được xem là căn cứ để phân loại hôn nhân bất hợp pháp và hôn nhân hợp pháp. Chỉ khi đạt đến tuổi hợp pháp, nam nữ mới có thể kết hôn.
3. Cơ sở quy định tuổi kết hôn hợp pháp ở Trung Quốc.
Cơ sở quy định tuổi kết hôn hợp pháp ở Trung Quốc chủ yếu xem xét các khía cạnh sau:
- Một mặt, việc xác định tuổi kết hôn hợp pháp dựa trên việc xét các yếu tố tự nhiên, nghĩa là sự phát triển thể chất và sự trưởng thành về trí tuệ (ý thức) của con người. Mặt khác, chúng ta phải xem xét các yếu tố xã hội, cụ thể là phát triển chính trị, kinh tế và văn hóa,…
- Tuổi kết hôn hợp pháp theo Luật Hôn nhân Trung Quốc năm 1950 là từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ. Điều này phù hợp với mức độ phát triển chính trị, kinh tế và văn hóa tại thời điểm đó cũng như khả năng nhận thức và chấp nhận của người dân.
- Khi Luật Hôn nhân được sửa đổi vào năm 1980, một mặt, xem xét việc tăng tuổi hợp pháp của hôn nhân có lợi cho sức khỏe thể chất và tinh thần, công việc và học tập của phần lớn những người trẻ tuổi, cũng như thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, các nhà làm luật đã đưa ra độ tuổi kết hôn hợp lý đối với nam là từ đủ 22 và nữ là từ đủ 20 tuổi”.
Đây là những quy định về độ tuổi kết hôn ở Trung Quốc, chúng ta có thể biết được tuổi hợp pháp để có thể đăng ký kết hôn ở Trung Quốc đại lục đó là: từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ và từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam chứ không phải từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ và từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam như quy định pháp luật Việt Nam.
4. Kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam có được cho phép không ?
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài được quy định cụ thể tại Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
- Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”
Như vậy hiện nay về độ tuổi kết hôn bạn phải từ đủ 18 tuổi trở nên với nữ và 20 tuổi trở lên đối với nam.
Nếu bạn đăng ký kết hôn với người Trung quốc ở Việt Nam hoặc ở cơ quan đại diện, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền chức năng lãnh sự của Việt Nam ở Trung Quốc thực hiện đăng ký kết hôn của người Việt Nam với người nước ngoài và việc đăng ký đó không trái với pháp luật của Trung Quốc thì tiến hành đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.
5. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người Trung Quốc.
Công dân Việt Nam cần chuẩn bị:
- 01 mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất có dán ảnh chân dung 3×4.
- Tốt nhất bạn nên đến UBND cấp quận nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bạn để xin mẫu tờ khai này cho chính xác.
- CMND hoặc Căn cước công dân (mang theo 2 bản, một bản photo công chứng để nộp và một bản chính để xuất trình cho cán bộ Tư Pháp đối chiếu).
- Sổ hộ khẩu: 01 bản chính và 01 bản photo công chứng tất cả các trang của hộ khẩu.
- Giấy khám sức khỏe chứng nhận không bị tâm thần do chuyên khoa tâm thần tại các cơ quan y tế có thẩm quyền cấp thành phố / cấp tỉnh cấp không quá 06 tháng trước ngày nộp đơn đăng ký kết hôn tại UBND.
Lưu ý: đối với trường hợp hai bên nam nữ đăng ký kết hôn tại khu vực biên giới, vùng biên giới hẻo lánh của hai nước Việt-Trung thì không cần nộp giấy khám sức khỏe này.
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, ghi rõ còn độc thân do UBND phường/xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
- Nếu công dân Việt Nam đã kết hôn ít nhất một lần:
- Trường hợp ly hôn tại Việt Nam thì nộp phán quyết công nhận ly hôn do tòa án cấp.
- Trường hợp ly hôn tại nước ngoài thì nộp bản sao trích lục hộ tịch, tức giấy xác nhận đã khai báo việc ly hôn này cho cơ quan hộ tịch trong nước biết và đã ghi chú về việc ly hôn này.
- Trường hợp vợ chồng cũ đã mất thì phải nộp giấy chứng tử hoặc giấy chứng nhận phần mộ để chứng minh.
Công dân Trung Hoa cần chuẩn bị:
- 01 Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh 3×4 hoặc điền chung một tờ khai với công dân Việt Nam cho thuận tiện hơn. Nếu điền chung 01 tờ khai thì tờ khai đó phải có đủ thông tin của cả hai bên nam nữ cũng như ảnh của cả hai bên.
- 01 Bản sao Hộ chiếu và các giấy tờ có giá trị như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú do công an Việt Nam cấp đối với công dân Trung Quốc đã cư trú tại Việt Nam.
- Nếu công dân Trung Quốc không thường trú tại Việt Nam thì nộp thêm giấy chứng nhận công nhân Trung Quốc đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài theo luật pháp Trung Quốc do cơ quan hộ tịch tại Trung Quốc cấp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe (không bị tâm thần) do bất kỳ cơ sở y tế cấp tỉnh nào tại Việt Nam hay Trung Quốc cấp đều được và phải có giá trị trong 06 tháng kể từ ngày cấp.
- 01 Giấy chứng nhận độc thân do cơ quan hộ tịch tại Trung Hoa cấp trong 6 tháng gần nhất.
Lưu ý:
- Tất cả các giấy tờ tiếng Trung đều phải được dịch thuật công chứng tại các văn phòng dịch thuật công chứng trên toàn quốc, sau đó phải được Bộ Ngoại Giao, Sở Ngoại Vụ hoặc Cục Lãnh Sự đóng dấu xác nhận hợp pháp hóa lãnh sự thì các giấy tờ đó mới có giá trị sử dụng tại Việt Nam.
- Thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tiếng Trung dao động tùy vào số lượng giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu trên 10 tờ thì thời gian chờ xử lý có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày.
- Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ tiếng Trung là 30.000đ/bản.
6. Thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc.
Để tiến hành đăng ký kết hôn với người nước ngoài, cụ thể trong trường hợp này là người Trung quốc thì cần theo quy trình sau:
– Bước 1: Các bên tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở tư pháp hoặc cơ quan đại diện nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện.
– Bước 2: Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện sẽ tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn của hai bên nam, nữ
– Bước 3: Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tiến hành thẩm tra hồ sơ, sau đó báo cáo kết quả và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
– Bước 4: Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tiến hành tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Quy định về độ tuổi kết hôn ở Trung Quốc”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
Nội dung bài viết:
Bình luận