Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa dịch vụ nào đó, ngoài việc nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp còn phải thực hiện việc nộp thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa. Số thuế này tương ứng được khấu trừ theo số thuế đầu ra phát sinh trong kỳ hoặc được hoàn lại cho doanh ngiệp trong các trường hợp nhất định. Bài viết dưới đây của ACC về Định khoản hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Định khoản hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu
I. Nghiệp vụ định khoản hoàn thuế GTGT trong kế toán là gì?
Định khoản kế toán là cách kế toán xác định và ghi chép số tiền của một nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh vào bên Nợ, bên Có của các Tài khoản kinh tế có liên quan. Có 2 loại định khoản kế toán đó là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp.
Định khoản giản đơn là khi kế toán định khoản mà chỉ liên quan tới 2 loại tài khoản kế toán tổng hợp (KTTH). Còn định khoản phức tạp là khi kế toán định khoản liên quan tới 3 tài khoản KTTH trở lên.
Kế toán nghiệp vụ hoàn thuế GTGT theo các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Khi DN lập bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế và gửi cho cơ quan thuế. Kế toán chuyển số thuế GTGT đề nghị hoàn từ TK1331, 1332 sang TK 1333 ghi:
Nợ TK 133 (1333)/ Có TK 133 (1331, 1332).
Giai đoạn 2: Khi nhận được quyết định hoàn thuế
Trường hợp 1: Phần không được hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế loại ra thì tính vào chi phí, kinh doanh ghi:
Nợ TK 632: Số thuế GTGT không được hoàn lại tính vào chi phí
Nợ TK 242: Số thuế GTGT không được hoàn lại phân bổ nhiều kỳ
Có TK 133 (1333): Thuế GTGT đã đề nghị hoàn
Trường hợp 2: Phần được hoàn thuế GTGT chuyển thành khoản thuế GTGT được hoàn phải thu, ghi:
Nợ TK 133 (1338)/ Có TK 133 (1333).
Giai đoạn 3: Khi nhận được tiền hoàn thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 133 (1338).
II. Các nguyên tắc định khoản kế toán cần biết
– Xác định tài khoản ghi Nợ trước, ghi Có sau.
– Trong cùng 01 định khoản, tổng số tiền ghi vào bên Nợ của các tài khoản phải bằng tổng số tiền ghi vào bên Có của các tài khoản.
– 01 định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản đơn. Tuy nhiên, không được gộp nhiều định khoản đơn thành 01 định khoản phức tạp.
– Định khoản đơn là định khoản chỉ liên quan đến 2 Tài khoản. Một Tài khoản ghi Nợ đối ứng với 1 Tài khoản ghi có.
– Định khoản phức tạp là định khoản có liên quan đến ít nhất từ 03 tài khoản trở lên. Gồm các trường hợp sau:
- Một tài khoản ghi Nợ đối ứng với nhiều tài khoản ghi Có.
-
Một tài khoản ghi Có đối ứng với nhiều tài khoản ghi Nợ.
- Nhiều tài khoản ghi Nợ đối ứng với nhiều tài khoản ghi Có.
III. Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu đối với vật tư, hàng hóa
Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. Khi được hoàn Thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán:
1. Trường hợp 1
Nợ TK 3333: Chi tiết thuế nhập khẩu
Có TK 632: Giá vốn hàng bán (trường hợp xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156: (trường hợp xuất hàng trả lại).
2. Trường hợp 2
Khi làm lệnh hoàn thuế nhập khẩu
- Trường hợp nếu người nộp thuế mới hạch toán thuế phải nộp nhưng chưa nộp thì trừ ngay vào số thuế phải nộp và ghi tăng thu nhập, ghi:
Nợ tài khoản 333 (3331, 3334,..): giảm thuế phải nộp
Có tài khoản 711: tăng thu nhập khác
- Nếu đã nộp thuế vào ngân sách thì ghi tăng thu nhập và ghi tăng thu nhập khác:
Nợ tài khoản 1388: chi tiết thuế được miễn giảm phải thu
Có tài khoản 711: tăng thu nhập khác
Khi công ty nhận được tiền ghi:
Nợ tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1388
Trường hợp doanh nghiệp không nhận thu mà để số thuế được miễn giảm đã nộp này trừ vào số thuế phải nộp của kỳ phải nộp tiếp theo thì sau khi tính ra số thuế phải nộp ở kỳ đó, ghi:
Nợ TK 333: giảm thuế phải nộp
Có TK 1388
IV. Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu đối với tài sản cố định
Trong các quy định pháp luật không có khái niệm chung về tài sản cố định nhưng để được xác định là tài sản cố định thì tài sản phải có thời gian sử dụng trên 01 năm và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Khi được hoàn Thuế nhập khẩu của tài sản cố định đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 3333: Chi tiết thuế nhập khẩu
- Có TK 211: Tài sản cố định hữu hình (trường hợp xuất trả lại tài sản cố định)
-
Có TK 811: Chi phí khác (trường hợp bán tài sản cố định).
V. Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu với hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Khi được hoàn Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (khi tái xuất), (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng phục vụ gia công, chế biến), kế toán hạch toán:
- Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
- Có TK 1388: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Khi nhận được tiền thuế nhập khẩu được hoàn từ ngân sách nhà nước, hạch toán:
- Nợ TK 112: Tiền thuế nhập khẩu được hoàn từ ngân sách nhà nước;
-
Có TK 3333: Tiền thuế nhập khẩu được hoàn từ ngân sách nhà nước (chi tiết thuế nhập khẩu).
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Định khoản hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Định khoản hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
Nội dung bài viết:
Bình luận