Mẫu điều lệ công ty cổ phần đại chúng

Điều lệ CTCPĐ là văn bản quan trọng, có giá trị pháp lý, là cơ sở để công ty hoạt động. Do đó, việc xây dựng Điều lệ CTCPĐ cần đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về Mẫu điều lệ công ty cổ phần đại chúng hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

mau-dieu-le-cong-ty-co-phan-dai-chung

 Mẫu điều lệ công ty cổ phần đại chúng

I. Điều lệ mẫu công ty cổ phần đại chúng là gì?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.

Điều lệ mẫu công ty cổ phần đại chúng là văn bản do Bộ Tài chính ban hành, quy định các nội dung cơ bản mà Điều lệ công ty cổ phần đại chúng (CTCPĐ) phải có. Điều lệ mẫu giúp các CTCPĐ xây dựng Điều lệ công ty phù hợp với quy định của pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho các cổ đông.

II. Mẫu điều lệ công ty cổ phần đại chúng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------  

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN

(Tên Công ty)

…, ngày ... tháng ... năm ...

 

Chương I: TỔNG QUÁT

Điều 1. Tên công ty:

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần đại chúng [Tên công ty].

Tên viết tắt: [Tên viết tắt công ty].

Điều 2. Trụ sở chính:

Địa chỉ: [Địa chỉ trụ sở chính công ty].

Điều 3. Lĩnh vực hoạt động:

Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau: [Liệt kê các lĩnh vực hoạt động chính của công ty].

Công ty có thể tiến hành các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ của công ty là [Số tiền vốn điều lệ] đồng, được chia thành [Số lượng cổ phần] cổ phiếu, mỗi cổ phiếu có mệnh giá [Số tiền mệnh giá] đồng.

Điều 5. Cổ phiếu:

Công ty phát hành [Số lượng cổ phiếu] cổ phiếu phổ thông.

Cổ phiếu của công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán [Tên Sở Giao dịch Chứng khoán].

Chương II: CƠ QUAN QUẢN LÝ

Điều 6. Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị (HĐQT) có [Số lượng thành viên] thành viên.

Nhiệm kỳ của HĐQT là [Số năm] năm.

HĐQT có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Điều 7. Ban kiểm soát:

Ban kiểm soát (BKS) có [Số lượng thành viên] thành viên.

Nhiệm kỳ của BKS là [Số năm] năm.

BKS có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Điều 8. Ban điều hành:

Ban điều hành do HĐQT bầu ra, chịu trách nhiệm trước HĐQT và Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ).

Ban điều hành có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Chương III: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG

Điều 9. Quyền của cổ đông:

Cổ đông có quyền tham gia ĐHĐCĐ.

Cổ đông có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ.

Cổ đông có quyền nhận cổ tức.

Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phiếu.

Cổ đông có các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Điều 10. Nghĩa vụ của cổ đông:

Cổ đông có nghĩa vụ đóng góp vốn theo cam kết.

Cổ đông có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty và các quyết định của ĐHĐCĐ.

Cổ đông có các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương IV: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Điều 11. Kế toán:

Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.

Công ty có trách nhiệm công bố thông tin tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Kiểm toán:

Công ty được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Phân phối lợi nhuận:

Lợi nhuận sau thuế của công ty được phân phối theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Chương V: GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN

Điều 14. Giải thể công ty:Công ty

Mẫu 2:

Mẫu mới nhất điều lệ của công ty cổ phần? Điều lệ công ty cổ phần bao gồm  các nội dung chủ yếu nào?

Mẫu điều lệ công ty cổ phần đại chúng

III. Nội dung chính của điều lệ công ty cổ phần đại chúng:

- Tên công ty: Tên đầy đủ và tên viết tắt của công ty.

- Trụ sở chính: Địa điểm đặt trụ sở chính của công ty.

- Lĩnh vực hoạt động: Các ngành nghề kinh doanh mà công ty được phép hoạt động.

- Vốn điều lệ: Số vốn điều lệ của công ty, được chia thành các phần bằng nhau.

- Cổ phiếu: Loại cổ phiếu, giá trị mệnh giá, số lượng cổ phiếu phát hành.

- Cơ quan quản lý: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành.

- Quyền và nghĩa vụ của cổ đông: Quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông, quyền biểu quyết, quyền lợi nhuận, quyền chuyển nhượng cổ phiếu.

- Quản lý tài chính: Kế toán, kiểm toán, phân phối lợi nhuận.

- Giải thể và phá sản: Quy trình giải thể và phá sản công ty.

Ngoài ra, Điều lệ CTCPĐ có thể bao gồm các nội dung khác như:

- Cơ cấu tổ chức: Các phòng ban, bộ phận trong công ty.

- Quy chế hoạt động: Quy chế nội bộ về quản lý tài chính, quản lý nhân sự, v.v.

- Quyền và nghĩa vụ của cán bộ, nhân viên: Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ, nhân viên công ty.

IV. Vai trò của điều lệ công ty cổ phần đại chúng

1. Xác định khuôn khổ hoạt động:

- Điều lệ CTCPĐ quy định các nội dung cơ bản về công ty, bao gồm tên, trụ sở, lĩnh vực hoạt động, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, v.v.

- Đây là nền tảng để công ty hoạt động hợp pháp, minh bạch và hiệu quả.

2. Quy định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan:

- Điều lệ CTCPĐ quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của cổ đông, Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban kiểm soát (BKS), Ban điều hành và các bên liên quan khác.

- Việc này đảm bảo sự công bằng và minh bạch cho tất cả các bên tham gia vào hoạt động của công ty.

3. Bảo vệ quyền lợi của cổ đông:

- Điều lệ CTCPĐ đảm bảo quyền lợi của cổ đông thông qua việc quy định các nội dung như quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ), quyền biểu quyết, quyền nhận cổ tức, quyền chuyển nhượng cổ phiếu, v.v.

- Điều này giúp cổ đông có thể giám sát hoạt động của công ty và bảo vệ lợi ích của mình.

4. Hướng dẫn hoạt động của công ty:

- Điều lệ CTCPĐ là kim chỉ nam cho hoạt động của công ty.

- Các quy định trong Điều lệ về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận, quy trình hoạt động, v.v. giúp công ty vận hành hiệu quả và thống nhất.

5. Tạo dựng uy tín và niềm tin cho công ty:

- Điều lệ CTCPĐ được công khai minh bạch thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của công ty.

- Điều này giúp công ty thu hút đầu tư, hợp tác và tạo dựng niềm tin với các đối tác, khách hàng và các bên liên quan khác.

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Ai có trách nhiệm xây dựng và sửa đổi Điều lệ CTCPĐ?

HĐQT có trách nhiệm xây dựng và sửa đổi Điều lệ CTCPĐ.

Dự thảo Điều lệ CTCPĐ phải được thông qua bởi ĐHĐCĐ với tỷ lệ biểu quyết theo quy định.

2. Điều lệ CTCPĐ có giá trị pháp lý như thế nào?

Điều lệ CTCPĐ là văn bản pháp lý có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả các bên liên quan đến công ty.

Mọi hành vi vi phạm Điều lệ CTCPĐ đều có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Điều lệ CTCPĐ có cần được công khai hay không?

Điều lệ CTCPĐ cần được công khai minh bạch cho tất cả các bên liên quan.

Công ty có thể công khai Điều lệ CTCPĐ trên website, cổng thông tin điện tử hoặc thông qua các hình thức khác.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo